Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
1. room | 2. nature | 3. peace | 4. fresh |
5. fresh | 6. vehicle | 7. entertainment | 8. facility |
Hướng dẫn dịch:
giải trí - những thứ mọi người có thể làm để vui vẻ
tự nhiên - động vật, thực vật và những thứ không làm ra từ con người
tiếng ồn - âm thanh khó chịu hoặc lớn
bình yên - trạng thái bình tính hoặc lặng yên
tươi - sạch hoặc mát (ví dụ: nước, không khí)
xe cộ - một thứ được sử dụng để vận chuyển người hoặc vật từ nơi này sang nơi khác, chẳng hạn như ô tô hoặc xe tải
phòng - có sẵn không gian trống để sử dụng
trang thiết bị - một tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, v.v. với một mục đích cụ thể
1. Tôi muốn có một khu vườn lớn vì tôi cần chỗ để trồng rau.
2. Nhiều người đến thăm Hawaii vì tự nhiên của nó. Nó có rất nhiều bãi biển và núi đẹp với cây cối và các loài chim đầy màu sắc.
3. Điều tôi thích nhất về thư viện không phải là sách. Đó là yên bình và yên tĩnh.
4. Không khí bên ngoài thật trong lành. Chúng ta hãy đi dạo!
5. Tôi sống gần sân bay, và tôi không thể ngủ vào ban đêm vì tiếng ồn quá lớn!
6. Tôi phải sử dụng phương tiện giao thông công cộng hàng ngày vì tôi không có phương tiện đi lại.
7. Công viên giải trí và nhà hát là hai ví dụ về giải trí trong thành phố của tôi.
8. Tôi nghĩ rằng bệnh viện mới là cơ sở quan trọng nhất trong thị trấn của chúng tôi.
1. play
2. are
3. to
4. you
5. an
6. lots
7. book
8. yourself
9. playing
10. without
Learning a language is, in some way, like learning how to fly or (1) ___play____ the piano. There (2) ___some_____ important differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how
(3) ___to__ do such things needs lots of practice. It is never simply to “know” something. You must be able to “do” things with what (4) you___know. For example, it is not simply enough to read a book on how to fly (5) __an_____ aeroplane. A book can give you (6) ___lots____of information about how to fly, but if only read a (7) __book_____ and then try to fly without a great deal of practice first, you will crash and kill (8) ___yourself____ . The same is true of (9) __playing____ the piano. So you think it is simply enough to read about it? Can you play the piano (10) ____without___ having lots of practice first?
cuộc thi trượt patin chiều thứ Tư tập bóng rổ - 4 giờ chiều chơi trò chơi trên bàn buổi tối thứ Bảy | thi đua xe đạp sáng thứ Năm lớp học đan- 11:30 sáng đi đến lớp học khiêu vũ sáng Chủ nhật |
6 giờ chiều -8.30 tối. Xin lỗi, tôi không thể. Để lúc khác nhé. OK. Không có gì. Nói chuyện với bạn sau. | 8:30 sáng-11:30 sáng Xin lỗi, tôi không thể. Có lẽ cuối tuần tới? OK. Hẹn sớm gặp lại. |
Đáp án:
Josh: Hi, Daniel. What's up?
Daniel: Oh, hey, Josh.
Josh: Do you want to come with me to a sewing class on Thursday evening?
Daniel: Sorry, I can't. I have table tennis practice at 9 p.m. But, do you want to watch a soccer game on Saturday morning?
Josh: Maybe. When is it?
Daniel: It's from 9 a.m. to 11:30 a.m.
Josh: OK Sounds great. See you there.
Daniel: See you there.
Hướng dẫn dịch:
Josh: Chào, Daniel. Dạo này thế nào?
Daniel: Oh, chào, Josh.
Josh: Bạn có muốn đi cùng tôi đến lớp học may vào tối thứ Năm không?
Daniel: Xin lỗi, tôi không thể. Tôi có buổi tập bóng bàn lúc 9 giờ tối. Nhưng, bạn có muốn xem một trận bóng đá vào sáng thứ Bảy không?
Josh: Có thể. Khi nào?
Daniel: Từ 9 giờ - đến 11:30 sáng.
Josh: OK, Nghe tuyệt đấy. Hẹn gặp bạn ở đó.
Daniel: Hẹn gặp bạn ở đó.
1. hometown: a person's place of birth
(quê hương: nơi sinh của một người)
2. folk: traditional to a group of people or a place
(dân gian: truyền thống cho một nhóm người hoặc một nơi)
3. tug of war: a game that two teams hold a rope and try to pull the hardest
(kéo co: một trò chơi mà hai đội cầm một sợi dây và cố gắng kéo mạnh nhất)
4. jump rope: a game that two people hold a rope and one or more people jump over it
(một trò chơi mà hai người giữ một sợi dây và một hoặc nhiều người nhảy qua nó)
5. pick: to take flowers or fruit from the plant or tree where they are growing
(hái, nhặt: lấy hoa hoặc quả từ cây hoặc cây nơi chúng đang phát triển)
6. spinning tops: a game that players use wooden toys which spin very quickly
(con xoay: một trò chơi mà người chơi sử dụng đồ chơi bằng gỗ quay rất nhanh)
7. herd: to make animals move together as a group
(chăn thả: để làm cho động vật di chuyển cùng nhau như một nhóm)
(1) was invented (1) When was nylon invented?
(2) work (2) Who invented nylon?
(3) was introduced (3) When was nylon introduced to the world?
(4) became (4) What was the best present for many women during the Second World War?
(5) was used (5) How long has nylon played an important part in our lives?
(6) is found
(7) has played
(8) will be manufactured
BẠN VÀO LINK NÀY SẼ CÓ ĐẦY ĐỦ NHA: https://diendan.hocmai.vn/threads/bai-tap-ngu-phap-ngoai-ngu.390666/
Chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Boy: I have karate class tomorrow. Do you want to come?
Girl: What time is it?
Boy: It’s from 2 p.m. to 4 p.m.
Girl: Sure.
Hướng dẫn dịch:
Nam: Ngày mai tôi có lớp karate. Bạn có muốn đến không?
Nữ: Vào lúc mấy giờ thế?
Nam: Vào lúc 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.
Nữ: Chắc chắn rồi.
Hướng dẫn dịch:
Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai Chúng ta có thể dùng Hiện tại đơn với nghĩa tương lai để nói về một lịch trình đã định. Chúng ta thường làm điều này bằng cách nói ngày hoặc thời gian của hoạt động theo lịch trình. I have soccer practice at 7 tonight.(Tôi có buổi tập bóng đá lúc 7 giờ tối nay.) I have English club on Friday at 8 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh vào thứ Sáu lúc 8 giờ tối.) |
Giới từ chỉ thời gian Chúng ta có thể dùng giới từ chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó. Chúng ta có thể dùng from...to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu. Do you want to go cycling from 5 to 6 p.m.?(Bạn có muốn đi xe đạp từ 5 đến 6 giờ chiều không?) Chúng ta có thể sử dụng cho đến khi nói đến thời điểm được đề cập. I have English club until 5 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh đến 5 giờ chiều.) |
Learning a language is, in some ways, like learning how to fly or play the piano. There some differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do such things needs lots of practice. It is never enough simply to “know” something. You must be able to “do” things with what to know. For example, it is not enough simply to read a book on how to fly an aeroplane. A book can give you lots of information about how to fly, but if you only read a book and then try to fly without a great deal of practice first, you will crash and kill yourself. The same is true of learning the piano or learning a foreign language. Can you speak English well without having lots of practice? “Practice makes perfect” is what every learner of a foreign language should know.
1. Learning a foreign language and learning to fly are the same in an important way.
2. Information about flying from books is enough for someone to fly. T
3. It is dangerous to try to fly without any real practice.F
4. Talking to a native speaker can be a good way to speak English well.T
5. Language learners can make their English perfect without practice.F
Điền T or F
Read the passage, then write true (T) or false (F) for the following sentences.
Learning a language is, in some ways, like learning how to fly or play the piano. There some differences, but there is a very important similarity. It is this: learning how to do such things needs lots of practice. It is never enough simply to “know” something. You must be able to “do” things with what to know. For example, it is not enough simply to read a book on how to fly an aeroplane. A book can give you lots of information about how to fly, but if you only read a book and then try to fly without a great deal of practice first, you will crash and kill yourself. The same is true of learning the piano or learning a foreign language. Can you speak English well without having lots of practice? “Practice makes perfect” is what every learner of a foreign language should know.
1. Learning a foreign language and learning to fly are the same in an important way. T
2. Information about flying from books is enough for someone to fly.T
3. It is dangerous to try to fly without any real practice.F
4. Talking to a native speaker can be a good way to speak English well.T
5. Language learners can make their English perfect without practice.F
Graham Bell was born in Scotland in 1847, when he was a young man of twenty-three he moved with his parents to Canada. Before the year was over, young Graham had left his family and gone to Boston. Though Bell was a dreamer, he was also a pracal thinker and a man of action. In Boston, where he worked by day as a teacher of the deaf, he worked far into the night experimenting with the electrical transmission of the sound. This led to the invention of the telephone.
…T….. 1. Alexander Graham Bell was born in Scotland.
…F….. 2. He emigrated to Canada in 1860.
…T….. 3. He went to Boston when he was twenty-three.
…T….. 4. Graham Bell worked with the deaf in Boston.
…T….. 5. He experimented with the electrical transmission of the sound by day.
Hướng dẫn dịch:
đan len: hoạt động làm những thứ như quần áo từ len
karate: môn võ đến từ Nhật Bản
trượt patin: môn thể thao di chuyển trên mặt đất mang giày có bánh xe
may vá: hoạt động làm hoặc sửa chữa những thứ làm bằng vải
luyện tập: cách làm đi làm lại điều gì đó để giúp bạn trở nên tốt hơn
đá cầu: môn thể thao đá vào một vật bằng nhựa có gắn lông vũ để giữ nó bay lên không trung HOẶC đồ mà người chơi đánh trong trò chơi cầu lông
đi xe đạp: môn thể thao đi xe đạp
bóng bàn: môn thể thao mà hai hoặc nhiều người chơi đánh bóng qua lưới trên một chiếc bàn lớn
Đáp án:
1. table tennis (bóng bàn)
2. cycling (đi xe đạp)
3. shutllecock (đá cầu)
4. sewing (may vá)
5. roller skating (trượt patin)
6. practice (luyện tập)
7. karate (võ Nhật Bản)
8. knitting (đan len)