Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tự luận
Câu 1:
- Vì mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
Ví dụ:
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo : chọn loại vải mềm , dễ thấm mồ hôi như vải sợi bông , vải dệt kim ; màu sắc tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động , kiểu may đẹp , rộng rãi
- Thanh , thiếu niên có nhu cầu mặc đẹp , biết giữ gìn , thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục . Cần chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp .
- Người đứng tuổi : màu sắc , hoa văn , kiểu may trang nhã , lịch sự
Câu 2:
− Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng. . . trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất
Các loại trang phục
- Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng
− Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục thể thao . . .
− Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi, trang phục thanh thiếu niên
− Theo giới tính: trang phục nam, nữ
Chức năng
− Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
− Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Câu 3:
- Nếu đươc mời sinh nhật bạn mình sẽ chọn quần áo phù hợp với hình dáng,kiểu tóc,màu mắt, tính cách.
VD:
- Phong cách nhẹ nhàng: Váy chữ A trắng, xanh
biết mặc thay đổi áo quần hợp lý về màu sắc, hoa văn, sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
nhanh lên nha
A. LÍ THUYẾT (10 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái của ý đúng nhất trong các câu sau đây. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm).
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm
A. Bền, đẹp.
B. Hút ẩm cao, thoáng mát.
C. Không nhàu.
D. Giặt mau khô.
Câu 2: Trang phục là
A. Áo, quần.
B. Mũ, giày, tất.
C. Áo quần và các vật dụng đi kèm.
D. Khăn quàng, dép.
Câu 3: Vải sợi nhân tạo được lấy từ
A. Gỗ, tre, than đá.
B. Dầu mỏ, than đá.
C. Than đá, tre, nứa.
D. Gỗ, tre, nứa.
Câu 4: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải
A. Màu tối, sọc dọc.
B. Màu sáng, sọc ngang.
C. Màu sáng, sọc dọc.
D. Màu tối, sọc ngang.
Câu 5: Bảo quản trang phục bao gồm các công việc
A. Giặt, phơi, là, cất giữ.
B. Giặt, cất giữ.
C. Là, cất giữ.
D. Phơi, là, cất giữ.
Câu 6: Để tiết kiệm tiền khi mua trang phục nên chọn
A. Rộng.
B. Vừa và phù hợp.
C. Rẻ tiền.
D. Sang trọng.
Câu 7: Tính chất của vải sợi nhân tạo là:
A.Có độ hút ẩm thấp.
B.Tro bóp dễ tan.
C. Độ hút ẩm cao, ít bị nhàu ,bị cứng trong nước.
D. Cả B,C đều đúng.
Câu 8: Có mấy loại trang phục:
A.3 loại
B.4 loại
C.5 loại
D.6 loại
Câu 9: Những dụng cụ là (ủi) là:
A. bàn là, bình phun nước, cầu là.
B. bàn là, bình nước hoa, cầu là.
C. bàn là.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Vải sợi bông nên là ở nhiệt độ:
A. >160°C
B. <160°C
C. >120°C
D. Tùy ý.
Câu 11: Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của:
A. Môi trường
B.Thiên nhiên.
C.Hoạt động của con người.
D.Cả A,B,C đều đúng.
Câu 12: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm:
A. Vì cây thải ra khí oxi.
B. Vì cây có thể chết.
C. Vì cây thải ra khí cac-bô-nic.
D. Cả A,B,C đều sai.
#P/s: Câu 10 là = 160oC mà tại sao không có kết quả đó
@Ngân Hà