K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2019

a) -Do F1 thu được toàn lông đen -> lông đen ( A) là tính trạng trội so với lông trắng ( a) .

* Sơ đồ lai :

P: AA × aa

F1: 100% Aa ( lông đen)

F1×F1: Aa × Aa

F2:-TLKG: 25%AA:50%Aa:25%aa

-TLKH :75% lông đen : 25%lông trắng.

b) * Lai phân tích :

F : Aa × aa

Fb : -TLKG:1Aa:1aa

-TLKH:1lông đen :1 lông trắng.

Chúc bạn học tốthihi

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

16 tháng 6 2021
 

Tham khảo:

a) - \(P\) mang 2 tính trạng tương phản, \(F_1\) đều lông đen

\(P\) là thuần chủng và tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông trắng.

- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng.

- Sơ đồ lai:

\(P_{t/c}\): Lông đen (AA) x lông trắng (aa)

\(\text{G: }\)           A                                a

\(F_1\):        \(\text{Aa}\) (\(\text{100%}\) lông đen)

\(F_1\times F_1\): Lông đen \(\text{(Aa)}\) x lông đen \(\text{(Aa)}\)

\(\text{G: }\)            \(\text{A, a }\)                           A, a

\(F_2\): \(\text{AA, Aa, Aa, aa}\)

\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)

\(\text{TLKH:}\) 3 lông đen: 1 lông trắng.

b) - Sơ đồ lai:

\(F_1\): Lông đen \(\text{(Aa) x}\) lông trắng \(\text{(aa)}\)

\(\text{G:}\)           A, a                    a

\(F_a\):        Aa, aa

\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)

\(\text{TLKH:}\) 1 lông đen: 1 lông trắng.

- Vậy khi cho \(F_1\) lai phân tích thì kết quả về kiểu gen là \(\text{50%Aa: 50%aa}\), kết quả về kiểu hình là \(\text{50%}\) lông đen: \(\text{50%}\) lông trắng.

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

7 tháng 11 2023

Quy ước gen: A lông đen >> a lông trắng

Sơ đồ lai:

P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)

G(P):A________a

F1:Aa (100%)_lông đen(100%)

F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)

G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 lông đen: 1 lông trắng)

 

10 tháng 11 2016

Quy ước: A: hoa đỏ a: hoa trắng

P: hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)

GP A x a

F1 Aa( 100% hoa đỏ)

F1xF1 Aa x Aa

GF1 A,a x A,a

F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đỏ: 1 trắng)

b, cho F1 phối với cây hoa trắng thì:

P Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)

GP A,a x a

F1 1Aa:1aa( 1 đỏ: 1 trắng)

10 tháng 11 2016

Còn câu b thì sao bạn

27 tháng 10 2016

vì F1 100% lông đen => đen trội, trắng lặn

quy ước: A: đen a: trắng

a, P lông đen ( AA) x lông trắng (aa)

GP A x a

F1 Aa(100% lông đen)

F1xF1 Aa xAa

GF1 A,a x A,a

F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đen:1 trắng)

b, khi cho F1 lai phân tích:

P lông đen(Aa) x lông trắng(aa)

GP A,a x a

FB: 1Aa:1aa( 1 lông đen: 1 lông trắng)

20 tháng 12 2016

a/ Cho 2 nòi thuần chủng lông đen, lông trắng lai với nhau thu được F1 toàn lông đen. => Lông đen là trội so với lông trắng.

Qui ước: Gen A: lông đen ; gen a: lông trắng.

Kiểu gen lông đen thuần chủng: AA

Kiểu gen của lông trắng: aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)

GP : A a

F1: 100% Aa (100% lông đen)

F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)

GF1 : A;a A;a

F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa

TLKH: 3 lông đen : 1 lông trắng.

b) Cho F1 lai phân tích

PF1: Aa (lông đen) x aa( lông trắng)

GF1: A;a a

F2: TLKG: 1Aa:1aa

TLKH: 1 lông đen : 1 lông trắng.

10 tháng 12 2021

+ Quy ư­ớc gen: a lông trắng.

+ Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.

+ Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.

+ Sơ đồ lai P.

(1) P AA (lông đen) x aa lông trắng

G A a

F1 Aa – 100% lông đen

(2) P Aa (lông đen) x aa (lông trắng)

G 1A : 1a a

F1 1Aa (lông đen) ; 1aa (lông trắng)

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)