(Chú ý phát âm khác nhau /s/...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

Tớ có rất nhiều sở thích: chơi đàn piano, xem phim và đọc sách.

5. Complete the interview with the presentsimple or present continuous form of the verbs.(Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)ANIMAL COMMUNICATIONDolphin chatDr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?I study animal communication.And what (1) ______________ (you / study) at the moment?At the moment I (2) ______________ (work) with scientists in Miami. We (3) ______________ (study) dolphins.Yes,...
Đọc tiếp

5. Complete the interview with the presentsimple or present continuous form of the verbs.

(Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)

ANIMAL COMMUNICATION

Dolphin chat

Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

I study animal communication.

And what (1) ______________ (you / study) at the moment?

At the moment I (2) ______________ (work) with scientists in Miami. We (3) ______________ (study) dolphins.

Yes, these photos are interesting. What (4) ______________  (you / do) in this photo?

We (5) ______________  (listen) to the sounds of the dolphins. They usually (6) ______________  (make) different sounds when they are happy and when they’re sad.

The second photo is great. (7) ______________ (they play)?

Yes, they often (8) ______________  (play). It’s another type of communication.

Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.are you studying

2.am  working

3.are studying

4.are you doing

5.are listening

6.make

7.Are they playing

8.play

Giải thích:

1.Câu có at the moment dùng thì hiện tại tiếp diễn.

2. Câu có at the moment dùng thì hiện tại tiếp diễn.

3.Trả lời cho câu “And what are you studying at the moment?” dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4.Đặt câu hỏi cho hoạt động trong 1 bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

5.Hoạt động đang diễn ra trong bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

6.Câu có trạng từ “usually” dùng thì hiện tại đơn.

7. Đặt câu hỏi cho hoạt động trong 1 bức ảnh dùng thì hiện tại tiếp diễn.

8.Câu có trạng từ “often” dùng thì hiện tại đơn.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Tạm dịch:

GIAO TIẾP ĐỘNG VẬT

Cá heo trò chuyện

Tiến sĩ Wenger, công việc của ông chính xác là gì? Ông làm nghề gì?

Tôi nghiên cứu về giao tiếp động vật.

Và ông đang nghiên cứu gì vào lúc này?

Hiện tại tôi đang làm việc với các nhà khoa học ở Miami. Chúng tôi đang nghiên cứu cá heo.

Vâng, những bức ảnh này thật thú vị. Các bạn đang làm gì trong bức ảnh này?

Chúng tôi đang lắng nghe âm thanh của cá heo. Chúng thường tạo ra những âm thanh khác nhau khi vui và khi buồn.

Bức ảnh thứ hai là tuyệt vời. Chúng đang chơi đùa à?

Vâng, chúng thường chơi đùa. Đó là một kiểu giao tiếp khác.

Rất thú vị. Cảm ơn, Tiến sĩ Wenger.

The feel of musicOn of the world’s most famous musicians “hear” through her feet. Evelyn Glennie is profoundly deaf- she has very serious hearing loss. She plays music by feeling the movement of sounds.As a child, Glennie learned to play several musical instruments and was especially good at piano. But when she was eight, she started to have hearing problems. That did not stop Glennie’s love for music. She soon realized that she could “heat” notes in her feet and body.At age 12,...
Đọc tiếp

The feel of music

On of the world’s most famous musicians “hear” through her feet. Evelyn Glennie is profoundly deaf- she has very serious hearing loss. She plays music by feeling the movement of sounds.

As a child, Glennie learned to play several musical instruments and was especially good at piano. But when she was eight, she started to have hearing problems. That did not stop Glennie’s love for music. She soon realized that she could “heat” notes in her feet and body.

At age 12, Glennie decided to take drum lesson. She studied at England’s well- known Royal Academy of Music at 16. At 23, she won her first Grammy. Glennie now plays more than 100 concerns a year. She practices and performs with no shoes on.

Glennie performs with world- famous musicians like the Kodo Japanese drummers, Bjork, and orchestras in the United States and Europe. She is also a keen collector of percussion instruments. She owns more than 1,800 drums and other instruments.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Hướng dẫn dịch

Cảm nhận của âm nhạc

Những nhạc sĩ nổi tiếng nhất thế giới “nghe” qua đôi chân của cô ấy. Evelyn Glennie bị điếc nặng - cô ấy bị mất thính lực rất nghiêm trọng. Cô ấy chơi nhạc bằng cách cảm nhận sự chuyển động của âm thanh.

Khi còn nhỏ, Glennie đã học chơi một số nhạc cụ và đặc biệt giỏi piano. Nhưng khi lên tám, cô ấy bắt đầu có vấn đề về thính giác. Điều đó không ngăn cản được tình yêu của Glennie dành cho âm nhạc. Cô sớm nhận ra rằng mình có thể "làm nóng" các nốt ở bàn chân và cơ thể.

Ở tuổi 12, Glennie quyết định học trống. Cô học tại Học viện Âm nhạc Hoàng gia nổi tiếng của Anh năm 16 tuổi. Ở tuổi 23, cô đã giành giải Grammy đầu tiên của mình. Glennie hiện đóng hơn 100 mối quan tâm mỗi năm. Cô ấy luyện tập và biểu diễn mà không mang giày.

Glennie biểu diễn với các nhạc sĩ nổi tiếng thế giới như tay trống Kodo Nhật Bản, Bjork, và các dàn nhạc ở Hoa Kỳ và Châu Âu. Cô cũng là một nhà sưu tập nhạc cụ gõ. Cô sở hữu hơn 1.800 trống và các nhạc cụ khác.

2. Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)OBSERVATION TEST1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging...
Đọc tiếp

2. Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1–4 with four photos from A–F. Then choose the correct verbs in blue.

(Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra khả năng quan sát và nối phần mô tả 1–4 với bốn bức ảnh từ A – F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh.)

OBSERVATION TEST

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up / sitting on his head, which is hanging from / lying on the sand.

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s standing in / walking on the hat.

3. The man is climbing up / kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

4. The man is in a park and he’s climbing up / holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married? 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1 - D

2 - B

3 - C

4 - A

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up his head, which is lying on the sand. 

(Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt đầu của mình đang nằm trên cát.)

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s walking on the hat.

(Họ đang ở trong sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ.)

3. The man is kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

(Người đàn ông đang đá khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ bé còn con khủng long thì to lớn và rất tức giận!)

4. The man is in a park and he’s holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married?

(Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Phải chăng họ sắp kết hôn ?)

12 tháng 2 2023

- Beginning: 2; 3
- End: 1; 4

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.      4....
Đọc tiếp

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.

Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2

      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.

      4. The old buildings                      (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy            (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees        (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda                  (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother         (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi         (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso                    (sell) for 3 million dollars last year.

2
8 tháng 1 2022

      1. They will not            be provided       (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will       be established        (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An   was built       (build)in the 16th century.

      4. The old buildings          were not reconstructed            (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy       was considered     (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees    will be planted    (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda    was discovered              (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother  was graduated       (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi   was completed      (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso           was sold         (sell) for 3 million dollars last year.

8 tháng 1 2022

1.be provided  

2.be establishe

3.was built

4were not reconstructed

5.was considered  

6.will be planted 

7.was discovered 

8.was graduated

 

Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.

1. ___Does_____ the performance (begin)___begin_______ at 7pm?

2. The Garage Sale (open)___opens_____ on 2nd of August and (finish) ______finishes__________ on 4th of October.