Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
_____0,1---------------------------------->0,15
=> mSO2 = 0,15.64 = 9,6(g)
Do khối lượng SO2 tạo ra lớn hơn khối lượng Fe cho vào
=> Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu
Khối lượng sau phản ứng giảm: 9,6 - 5,6 = 4 (g)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
Câu 1:
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(n_{AgNO_3}=C_M\cdot V=0,1\cdot0,1=0,01\)
m Zn tăng = m Ag bám vào - khối lượng Zn phản ứng
\(0,01\cdot108-0,005\cdot65=0,775\left(g\right)\)
Câu 2:
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH, số mol mỗi chất đều bằng nhau, gọi số mol đó là x (mol).
m Fe tăng = m Cu tạo ra - m Fe phản ứng
\(=64x-56x=8x=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(C_MCuSO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho dung dịch HNO3 nồng độ a% ( dung dịch a) và dung dịch Ba(OH)2 nồng độ b% ( dung dịch B )
- Trộn dung dịch A với dung dịch B với khối lượng bằng nhau thu được dung dịch C. Cứ 200g dung dịch C thì cần 100g dung dịch HCl 7,3% để trung hòa.
- Trộn dung dịch A với khối lượng gấp đôi dung dịch B thu được dung dịch D trong đó khối lượng muối gấp 87/14 lần khối lượng axit.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị nồng độ a%, b% của các dung dịch A,B
1.
Đặt nFeO = x (mol); nZnO = y (mol); ( x, y > 0 )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O (2)
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+81y=31,05\\152x+161y=63,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) VH2SO4 = \(\dfrac{0,15+0,25}{2}\) = 0,2 (l)
nSO2 = 0,25 mol
ZnO +2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2O (1)
Cu + 2H2SO4 đặc \(\underrightarrow{t^o}\) CuSO4 + SO2 + H2O (2)
Từ (2)
\(\Rightarrow\) %Cu = \(\dfrac{0,25.64.100}{40}\) = 40%
\(\Rightarrow\)%ZnO = 100% - 40% = 60%
1) a, n\(K_2SO_4\)= \(\frac{15,8}{158}=0,1mol\)
pt : K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
(mol) 0,1mol → 0,2mol → 0,2mol → 0,1mol
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
b, VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
c, mdd = \(\frac{7,3.100}{7,3}=100g\)
C% = \(\frac{0,2.74,5.100}{100}=14,9\%\)
Bài 2: PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a) Ta có: \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,2mol=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13+146-0,4=158,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\frac{27,2}{158,6}\cdot100\approx17,15\%\)
Bài 2:
a) PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\)
c) Ta có: \(C_{M_{FeCl_3}}=\frac{0,1}{0,3}\approx0,33\left(M\right)\)
Bài 3:
a) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (1)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\) (2)
b) Ta có: \(n_{HCl}=0,3\cdot1=0,3\left(mol\right)\)
Đặt số mol của CuO là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\)
Đặt số mol của ZnO là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=2b\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,3\\80a+81b=12,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,05mol\\n_{ZnO}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\frac{4}{12,1}\cdot100\approx33,06\%\) \(\Rightarrow\%m_{ZnO}=66,94\%\)
c) PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (3)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(3\right)}=n_{CuO}=0,05mol\\n_{H_2SO_4\left(4\right)}=n_{ZnO}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15mol\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,2----------------------->0,2
Xét mZn -mH2 = 13-0,2.2=12,6(g)
=> khối lượng dd sau phản ứng tăng 12,6g
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
_____0,1--------------------------------->0,15
Xét mFe - mSO2 = 5,6 - 0,15.64 = -4
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 4g