Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\) (mol)
⇒ \(m_{H_2O}\) = 0,5 . 18 = 9 (g)
Đổi: 0,18 kg = 180 g
Số mol H2O có trong 180g H2O là:
\(n_{H_2O}=\dfrac{180}{18}=10\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 180g H2O là:
10 . 6 . 1023 = 60.1023 (phân tử)
Số mol của 3.1023 phân tử nước:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(3.10^{23}\)phân tử nước:
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
0,18kg nước có số phân tử là:
0,18kg=180g
\(A_{H_2O}=\dfrac{180}{18}.6.10^{23}=6.20^{24}\)(phân tử?
Ta có
n KMnO4=15,8/158=0,1(mol)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pthh
n O2=1/2n KMnO4=0,05(mol)
Số nguyên tử O=0,05/2,6.1023=0,15.1023
-->Chọn D:Đáp án khác
Chúc bạn học tốt
nH2O=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
nH=0,6.2=1,2(mol)
nO=nH2=0,6(Mol)
a)Số mol của CO2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của CO2:
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b)Số mol của HNO3:
\(n_{HNO_3}=\dfrac{6,3}{72}=0,08\left(mol\right)\)
Số nguyên tử chứa trong 6,3g axit nitric:
\(A_{HNO_3}=0,08.6.10^{23}=4,8.10^{22}\)(nguyên tử)
a,
\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,25+0,125+0,5\right).22,4=19,6l\)
b,
\(n_{H2}=\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,5+2+1,5\right).22,4=89,6l\)
PTHH (1), (2), (3), (5), (8) đã cân bằng
\(\left(4\right)Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
\(\left(6\right)Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(7\right)MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(\left(9\right)P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(\left(10\right)2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
\(\text{ a, m Co2 = 0,75.44 = 33g}\)
\(\text{m Mg = 2,5.24 = 60g}\)
\(\text{m O2 = 0,25.32= 8g}\)
b,
+; m 1 phân tử NH3 = 17u
\(18.10^{23}\)phân tử =\(17.18.10^{23}\text{u}\)
+ tương tự, ta có
\(mFe=56.12.10^{23}u\)
\(mCa=40.9.10^{23}u\)
c, n SO2 = 5,6÷22,4 = 0,25 mol
\(\rightarrow\) m SO2 = 0,25.64 = 16g
n CO = 0,125 mol
\(\rightarrow\) m CO = 0,125.28 = 3,5g
n CH4 = 0,5 mol
\(\rightarrow\) m CH4 = 0,5.16= 8g
1) 2CnH2n+3nO2→2nCO2+2nH2O
2) CnH2n + 2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\) O2 -> nCO2 + (n+1)H2O.
3) CnH2n – 2 + \(\dfrac{3n-1}{2}\) O2 -> nCO2 +(n-1) H2O.
4) CnH2n-6 +\(\dfrac{3n-3}{2}\) O2 -> nCO2 + (n-3) H2O
5) CnH2n+2O+\(\dfrac{3n}{2}\)O2→nCO2+(n+1)H2O
6) 2CxHyOz + \(\dfrac{4x+y-2z}{2}\) O2 →2x CO2 + yH2O
7) CxHyOzNt + \(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)-\dfrac{z}{2}\)O2→xCO2+\(\dfrac{y}{2}\)H2O + \(\dfrac{t}{2}\) N2
a)
n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol
b)nH2=6.72/22.4=0.3mol
c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol
VH2=1,5✖ 22.4=33.6l
d)nO2=3,2/32=0,1mol
➡ nN2=0,4mol
mN2=0,4✖ 28=11,2g
e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol
f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol
nN2=2,8/28=0,1mol
VN2=0,1✖ 22,4=2,24l
VO2=1,5✖ 22,4=33,6l
VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l
VX=2,24+2,24+33,6=38.08l
mO2=1,5❌ 32=48g
mN2=0,1✖ 28=2,8g
mH2=0,1✖ 2=0,2g
mX=2,8+0,2+48=51g
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước là:
\(0,16605\times10^{-23}\times18=2,9889\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử nước là:
\(6,02\times10^{23}\times2,9889\times10^{-23}=17,993178\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CO2 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times44=7,3062\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CO2 là:
\(6,02\times10^{23}\times7,3062\times10^{-23}=43,983324\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CaCO3 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times100=16,605\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CaCO3 là:
\(6,02\times10^{23}\times16,605\times10^{-23}=99,9621\left(g\right)\)
m\(H_2O\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.18\) = 18,06 g
m\(CO_2\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.44\) = 44,14(6) g
m\(CaCO_3\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.100\) = 100,(3) g