K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2016

pthh:

2X +2H2O ---> 2XOH+H2

a a 1/2a

2Y +2H2O ---> 2YOH+H2

b b 1/2b

2Z +2H2O ---> 2ZOH+H2

c c 1/2c

T +2H2O---> T(OH)2+H2

d d d

gọi nX=a;nY=b;nZ=c,nT=d

theo pthh =>n H2=1/2(a+b+c)+d=0,2 mol

n bazơ =a+b+c+d (mol)

pthh

2XOH +H2SO4--->X2SO4 +2H2O

a 1/2a 1/2a a

2YOH +H2SO4--->Y2SO4 +2H2O

b 1/2b 1/2b b

2ZOH +H2SO4--->Z2SO4 +2H2O

c 1/2c 1/2c c

T(OH)2 +H2SO4--->TSO4+2H2O

d d d 2d

theo pthh

n H2SO4=1/2(a+b+c) +d=nH2=0,2 mol

=> v= 0,2 . 0,5 =0,4 l=400ml

gọi khối lượng mol của kim loại X,Y,Z,T là X,Y,Z,T

ta có khối lượng muối = khối lượng kim loại +khối lượng gốc axit

= X.a+Y.b+Z.c+T.d +96.[ 1/2(a+b+c)+d]

=10,8 +96.0,2=30(g)

 

27 tháng 10 2016

đúng rồi nhưng cách này hơi dài. Bạn thử đặt X,Y,Z làm 1 rồi viết phương trình ra giải đi!

 

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt. Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở...
Đọc tiếp

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.

Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.

Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.

Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!

3
7 tháng 11 2019

B1:

Gọi số mol của CuO và FexOy là a (mol)

\(\text{=> 80a + (56x+16y)a= 2,4 (1)}\)

Khối lượng kim loại thu được là Cu và Fe. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu = a mol; nFe = ax mol => 64a + 56ax = 1,76 (2)

Cho Cu và Fe tác dụng với HCl chỉ có Fe tác dụng,\(\text{nFe = nH2 => ax = 0,02 mol (3)}\)

Từ (1)(2)(3) => a = 0,01 ; x = 2, y = 3

Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3

7 tháng 11 2019

B3:

Gọi oxit là RxOn

\(\text{RxOy + yCO -> xR +yCO2}\)

\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)

Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol

Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol

\(\text{-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam}\)

Gọi n là hóa trị của R

Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)

\(\text{2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O}\)

-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n

Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe

\(\text{-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4}\)

giải dùm e vs ạ Bài 1: hòa tan m gam hỗn hợp Al và 1 kim loại R hóa trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 10,08 lít H2 (đo ở đktc) và dd . Trung hòa dd A bằng NaOH sau đó cô cạn dd thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan. a. tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hòa tan. b. xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là...
Đọc tiếp

giải dùm e vs ạ

Bài 1: hòa tan m gam hỗn hợp Al và 1 kim loại R hóa trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 10,08 lít H2 (đo ở đktc) và dd . Trung hòa dd A bằng NaOH sau đó cô cạn dd thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan.

a. tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hòa tan.

b. xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4

Bài 2: hòa tan a gam nhôm kim loại trong dd H2SO4 đặc nóng có nồng độ 98% (d = 1,84 g/ml). khí SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH 1M.

a. tính thể tích dd H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml ) cần lấy, biết lượng dd lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng

b. tính thể tích dd NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên tạo thành muối trung hòa

Bài 3: hòa tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd chứa 1 muối duy nhất có nồng độ 32,20%. tìm công thức của oxit trên

Bài 4: Cho 10 g hỗn hợp Al, Mg,Cu hòa tan bằng dd HCl dư thu được 8,96 dm3 khí (đktc) và dd A, chắt rắn B, lọc lấy chất B đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn cân nặng 2,75 gam

a. tìm % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu

b. tìm thể tích dd HCl 0,5M cần dùng

1
4 tháng 12 2018

Gọi nR = x thì nAl = 4/3 x
R + 2HCl -------> RCl2 + H2
x ------> 2x --------> 2x ------> x
2Al + 6HCl -------> 2AlCl3 + 3H2
4/3 x --> 4x ---------> 4/3 x -----> 2x
nHCl bđ = 0,5 * 2 = 1 mol
n H2 = x + 2x = 10,08 / 22,4 -----------> 3x = 0,45 ------> x = 0,15 mol
n HCl dư = 1 - (2x + 4x) = 1 - 6x = 1 - 6 * 0,15 = 0,1 mol
HCl + NaOH ----------> NaCl + H2O
0,1 -----------------------------> 0,1 mol
mmuối khan = mAlCl3 + mRCl2 + mNaCl = 46,8
--------> 4/3 * 0,15 * 133,5 + 0,15 * (R + 71) + 0,1 * 58,5 = 46,8
----------> R = 24 . Vậy R là Mg
mhh KL = 24 * 0,15 + 4/3 * 0,15 * 27 = 9 (g)

4 tháng 9 2016

gọi kim oxit kim loại đó là RO 
n là số mol của oxit kim loại 
M là nguyên tử khối của kim loại R 
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4 
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O 
n -----> n mol 
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol 
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 
m= n(M + 16) + 48 
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n) 
dd T chứa H2SO4 0,98% 
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**) 
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên 
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó 
RO + CO ---> R + CO2 
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2 
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi 
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau 
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO) 
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2 
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2 
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2 
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2 
=> n = 0,025 
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64 
=> R là Cu 
=> => a = 2 gam 
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm 
0,025 mol CuSO4 
0,005 mol H2SO4 còn dư 
=> 20 gam dd T chứa : 
0,01 mol CuSO4 
0,002 mol H2SO4 
phản ứng với xút (NaOH) 
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4 
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol 
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O 
0,002 -----> 0,004-----> 0,002 

4 tháng 9 2016

bạn ơi còn cả tìm ct oxit và tính A nữa

 

1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp bột các kim loại Fe , Al cần V lít dd H2SO4 0,5M thu được dd A và 8,96 lít H2(đktc) a, Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, Tính nồng độ mol/l của từng chất tan trong dd A c, Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thu được kết tủa , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn R . Tính khối lượng của R ? 2....
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp bột các kim loại Fe , Al cần V lít dd H2SO4 0,5M thu được dd A và 8,96 lít H2(đktc)

a, Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b, Tính nồng độ mol/l của từng chất tan trong dd A

c, Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thu được kết tủa , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn R . Tính khối lượng của R ?

2. Cho 1,41g hỗn hợp 2 kim loại Al , Mg tác dụng với dd H2SO4 1,96% vừa đủ thu được 1568ml khí ở đktc và dd X

a, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

b, Tính C% các chất có trong dd X

c, Cho dd X tác dụng với 400g dd Ba(OH)2 3,42% . Sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R . Tính khối lượng của R?

3. Hòa tan 14,2g hỗn hợp oxit CuO và Al2O3 cần vừa đủ 350g dd HCl 7,3% được dd M

a, Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp

b, Tính C% chất có trong dd M

c, Tính khối lượng dd Ba(OH)2 17,1% cần thêm vào dd M để thu được :

c1, dd trong suốt ? c2, Lượng kết tủa lớn nhất ?

2
7 tháng 10 2017

Các dạng này thì bạn đặt ẩn rồi giải PT 2 ẩn là làm dc,mình chỉ gợi ý cách làm thôi chứ mấy bài này làm dài(nói chung mình lười)

7 tháng 10 2017

ai chả bt , mil hỏi chủ yếu là các ý c

9 tháng 7 2017

Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + 3H2O

nFe2O3=\(\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)

theo PTHH ta có:

nFe2(SO4)3 =nFe2O3=0,025(mol)

nH2SO4=3nFe2O3=0,075(mol)

mFe2(SO4)3=0,025.400=10(g)

mH2SO4=0,075.98=7,35(g)

mdd H2SO4=\(7,35:\dfrac{9,8}{100}=75\left(g\right)\)

C% dd Fe2(SO4)3=\(\dfrac{10}{75+4}.100\%=12,66\%\)

6 tháng 11 2019

Gọi hóa trị của R là n

Số mol của Fe, R trong từng phần là 3a, 2a

Phần 2:

Ta có :

\(\text{nH2 = 26,88 : 22,4 = 1,2 mol}\)

\(\text{Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑}\)

3a......................................3a.......(mol)

\(\text{2R + 2nHCl → 2RCln + nH2↑}\)

2a............................................na.............(mol)

\(\text{nH2 = 3a + na = 1,2 mol (1)}\)

Phần 3:

\(\text{nCl2 = 33,6 : 22,4 = 1,5 mol}\)

\(\text{2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3}\)

3a.........4,5a.......................(mol)

\(\text{2R + nCl2 → 2RCln }\)

2a.........an.....................(mol)

\(\text{nCl2 = 4,5a + an = 1,5 mol (2)}\)

Từ (1) và (2) → a = 0,2; an = 0,6

→ n = 3

Phần 1:

\(\text{nFe = 0,6mol; nR = 0,4 mol}\)

\(\text{3Fe + 2O2 → Fe3O4}\)

0,6.......................0,2.............(mol)

\(\text{4R + 3O2 → 2R2O3}\)

0,4...................0,2..................(mol)

\(\text{mFe3O4 + mR2O3 = 66,8}\)

→ 0,2 . 232 + 0,2 . (2.MR + 48) = 66,8

→ MR = 27

→ R là nhôm

Trong hỗn hợp A có:

\(\text{mFe = 0,6 . 56 . 3 = 100,8(g)}\)

\(\text{mAl = 0,4 . 27 . 3 = 32,4(g)}\)