K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2023

\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)

1mol                1mol          1,5mol

0,2mol                                0,3mol

⇒Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 bằng 1,5 mol. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClObằng 0,2 mol.

15 tháng 10 2023

lỗi chính tả?

15 tháng 1 2020

\(n_{O_2}=\frac{6,72}{32}=0,21\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

Theo pt 2mol......2mol....3mol

Theo đề 0,14mol....0,14mol....0,21mol

\(m_{KClO_3}=0,14\cdot\left(39+35.5+48\right)=17,15\left(g\right)\)

16 tháng 1 2020

pthh : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2

theo đề ta có mO2 = 6,72g

=> nO2 = 6,72 : 32 = 0,21mol

pt:

2KClO3 -> 2KCl + 3O2

2mol.........2mol.........3mol

0,14mol<-------------0,21mol

=> nKClO3 = 0,14mol

=> mKClO3 = 0,14 . 122,5 = 17,15g

vậy ...

16 tháng 1 2017

Số mol KClO3 : nKClO3 = \(\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2

Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,6\times3}{2}=0,9\left(mol\right)\)

=> Thể tích oxi thu được: VO2(đktc) = 0,9 x 22,4 = 20,16 (l)

Khối lượng oxi thu được: mO2 = 0,9 x 32 = 28,8 (gam)

PTHH: 2KClO3 -nhiệt> 2KCl + 3O2

Ta có:

\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{3.n_{KClO_3}}{2}=\frac{3.0,6}{2}=0,9\left(mol\right)\)

Khối lượng O2 thu được:

\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,9.32=28,8\left(g\right)\)

Thể tích O2 thu được (ở đktc):

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

29 tháng 12 2016

a) nKCl = \(\frac{11,175}{74,5}=0,15\left(mol\right)\)

Theo phương trình trên, nKClO3 = nKCl = 0,15 (mol)

=> mKClO3(cần dùng) = 0,15 x 122,5 = 18,375 (gam)

b) nO2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

=> nKClO3 = nKCl = \(\frac{0,3\times2}{3}=0,2\left(mol\right)\)

=> mKClO3(tham gia) = 0,2 x 122,5 = 24,5 (gam)

mKCl(tạo thành) = 0,2 x 74,5 = 14,9 (gam)

29 tháng 12 2016

a)nKCl=11,175/74,5=0,15 mol

TỪ pthh=>nKClO3=0,15 mol

b)nO2=0,3 mol

TỪ pthh=>nKCl=nKClO3=0,2 mol

=>mKCl=14,9 gam và mKClO3=24,5gam

30 tháng 12 2019

Bạn xem lại đề giúp mk nhé

30 tháng 12 2019

Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong ôxi:
[​IMG]
[​IMG]

Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);Khí B là oxi
khi cho B phản ứng với Fe: [​IMG] (2)[/FONT]
[​IMG]
Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol. => Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
[​IMG][​IMG]
[​IMG]

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế ?  A.  3Fe   +    2O2     Fe3O4                B.  2KClO3        2KCl   +  3O2    C.  HCl  +  NaOH   NaCl +  H2O   D.  Mg  +  2HCl     MgCl2  +  H2  Câu 4: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:A.  KCl và KMnO4          B. KClO3 và KMnO4             C. H2O                   D. Không khí                Câu 5:...
Đọc tiếp

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế ?

  A.  3Fe   +    2O2     Fe3O4                B.  2KClO3        2KCl   +  3O2  

  C.  HCl  +  NaOH   NaCl +  H2O   D.  Mg  +  2HCl     MgCl2  +  H2  

Câu 4: Chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:

A.  KCl và KMnO4          B. KClO3 và KMnO4             C. H2O                   D. Không khí                

Câu 5: Câu nào đúng khi nói về thành phần thể tích không khí trong các câu sau :

A. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)

B. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)

C. 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)

D. 21% khí oxi, 1% khí nitơ, 78% các khí khác ( CO2, hơi nước, khí hiếm …)

Câu 6: Để thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta đặt ống nghiệm thu khí:

A. Ngửa lên                                 B. Úp xuống

C. Nằm ngang                             D. Đặt sao cũng được

Câu 7: Phản ứng giữa khí H2 với khí O2 gây nổ khi

A. tỉ lệ về khối lượng của Hiđro và Oxi là 2 : 1

B. tỉ lệ về số nguyên tử Hiđro và số nguyên tử Oxi là 4 : 1

C. tỉ lệ về số mol Hiđro và Oxi là 1 : 2

D. tỉ lệ về thể tích Hiđro và Oxi là 2 : 1

Câu 8: Phản ứng hóa học dùng để điều chế khí Hidro trong phòng thí nghiệm là

A. Zn + H2SO4loãng →ZnSO4 + H2 B. 2H2O→ 2H2 + O2

C. 2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2 D. C + H2O →CO + H2

Câu 9: Nhóm các chất đều phản ứng được với khí Hidro là

A. CuO, ZnO, H2O B. CuO, ZnO, O2 C. CuO, ZnO, H2SO4 D. CuO, ZnO, HCl

Câu 10: Phản ứng thế là phản ứng trong đó

A. có chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.

B. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.

C. từ 1 chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới.

D. phản ứng xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

1
15 tháng 3 2022

3C
4B
5c
6b
7d
8a
9b
10b

19 tháng 1 2022

$3Fe_2+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05(mol)$

19 tháng 1 2022

CẢM ƠN NHA

 

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1
31 tháng 3 2020

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O2 ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

0