K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Read the text below. Match the highlighted words and phrase with their meanings.(Đọc văn bản dưới đây. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)COMPUTER HARDWAREA computer needs both hardware and software to run, but decisions about the hardware must be made before you buy a computer. Understanding some basic information about the hardware is very important and will help you decide on the most suitable computer for you.• Processors: The...
Đọc tiếp

1. Read the text below. Match the highlighted words and phrase with their meanings.

(Đọc văn bản dưới đây. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

COMPUTER HARDWARE

A computer needs both hardware and software to run, but decisions about the hardware must be made before you buy a computer. Understanding some basic information about the hardware is very important and will help you decide on the most suitable computer for you.

• Processors: The processor controls all of the activities of a computer. Processor speed is often shown in gigahertz (GHz). High processor speed means that your computer can run faster.

• Random Access Memory, or RAM: It is displayed in gigabytes (GB). The RAM shows how powerful your computer is. The more RAM in a computer, the more tasks your computer can do at the same time.

• Storage space: It shows how much information (such as documents, music, photos, etc.) a computer can store. It is also displayed in gigabytes (GB). There is other information about the hardware, such as the screen size, the battery, and the weight, that you need to know before choosing the best computer for you.

1. processor

a. shown

2. RAM

b. to keep something and use it later

3. displayed

c. the part of the computer that controls all other parts

4. storage space

d. a type of computer memory

5. store

e. the amount of information a computer can keep

1
9 tháng 9 2023

1-c

2-d

3-a

4-e

5-b

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The boy is going to play a prank in a bathroom. He puts a fake spider on the floor to scare anyone going to the bath. (Cậu bé đang tính chơi khăm trong nhà tắm. Cậu đặt một con nhện giả trên sàn để hù những ai đi tắm.)

1. Read the text below and fill in each gap in the table below with ONE of the highlighted words from the text.(Đọc văn bản dưới đây và điền vào mỗi khoảng trống trong bảng bên dưới bằng MỘT trong các từ được đánh dấu từ văn bản.)Environmental Impact of TourismAlthough tourism is often called 'the smokeless industry', or an environmentally-friendly industry, it can actually damage nature. However, different kinds of tourism may have different...
Đọc tiếp

1. Read the text below and fill in each gap in the table below with ONE of the highlighted words from the text.

(Đọc văn bản dưới đây và điền vào mỗi khoảng trống trong bảng bên dưới bằng MỘT trong các từ được đánh dấu từ văn bản.)

Environmental Impact of Tourism

Although tourism is often called 'the smokeless industry', or an environmentally-friendly industry, it can actually damage nature. However, different kinds of tourism may have different effects on the environment.

• Mass tourism is a kind of tourism which involves tens of thousands of people crowding the same places at the same time of year. It often has a lot of negative impact on the local area, such as litter from tourists and pollution from traffic.

• Ecotourism provides tourists with opportunities to explore nature, and at the same time helps protect the environment and educates travellers on local environmental issues. It also promotes tourists' respect for local communities.

• Sustainable tourism involves not only environmental protection and cultural respect, but also efforts to keep profits local. It often refers to actions of the tourist industry as a whole.

• Responsible tourism encourages tourists to be more than visitors. Responsible tourists should not only be aware of their role, but also take part in protecting the environment, culture and improving the profits for local people. Responsible tourism often relates to specific actions of individuals, businesses, and communities.

Negative impact

Positive impact

(1) __________

(2) __________

(3) __________

(4) __________

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tác động đến môi trường của du lịch

Mặc dù du lịch thường được gọi là 'ngành công nghiệp không khói', hoặc một ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, nó thực sự có thể gây hại cho thiên nhiên. Tuy nhiên, các loại hình du lịch khác nhau có thể có những tác động khác nhau đến môi trường.

• Du lịch đại chúng là loại hình du lịch bao gồm hàng chục nghìn người tập trung ở cùng một địa điểm vào cùng một thời điểm trong năm. Nó thường có nhiều tác động tiêu cực đến khu vực địa phương, chẳng hạn như xả rác từ khách du lịch và ô nhiễm giao thông.

• Du lịch sinh thái cung cấp cho khách du lịch cơ hội khám phá thiên nhiên, đồng thời giúp bảo vệ môi trường và giáo dục du khách về các vấn đề môi trường tại địa phương. Nó cũng thúc đẩy sự tôn trọng của khách du lịch đối với cộng đồng địa phương.

• Du lịch bền vững không chỉ liên quan đến việc bảo vệ môi trường và tôn trọng văn hóa mà còn phải nỗ lực giữ lợi nhuận cho địa phương. Nó thường đề cập đến các hành động của ngành du lịch nói chung.

• Du lịch có trách nhiệm khuyến khích khách du lịch nhiều hơn là khách vãng lai. Khách du lịch có trách nhiệm không chỉ nhận thức được vai trò của mình mà còn phải tham gia vào việc bảo vệ môi trường, văn hóa và nâng cao lợi nhuận cho người dân địa phương. Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến các hành động cụ thể của cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng.

6 tháng 2 2023

1C

2D

3A

4B

5F

6E

6 tháng 2 2023

1c

2d

3a

4b

5f

6e

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The girl on the left is playing the guitar and laughing. The other people are listening to her. Everyone is sitting on the grass and smiling. They are enjoying themselves. The boys are wearing jeans and T-shirts.

(Cô gái bên trái đang chơi ghi-ta và cười. Những người khác đang nghe cô ta đàn. Mọi người đang ngồi trên bãi cỏ và mỉm cười. Họ đang tận hưởng. Các chàng trai mặc quần jeans và áo phông.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 9 2023

1. Homework

2. take notes

3.  information

4. discuss

5. Email

10 tháng 9 2023

1. D

2. A

3. C

4. B

SOLUTIONS TO AIR POLLUTION

(Giải pháp cho ô nhiễm môi trường)

1. Welcoming the audience and introducing the topic

(Chào đón khán giả và giới thiệu chủ đề)

D. Hi everyone. I'm here today to talk to you about the solutions to one of the most serious problems in our city - air pollution.

(Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi đến đây để nói với bạn về các giải pháp cho một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở thành phố của chúng ta - ô nhiễm không khí.)

2. The first solution

(Giải pháp đầu tiên)

A. The first solution is to stop burning leaves, rubbish, and other materials. This will reduce the smoke produced in the air.

(Giải pháp đầu tiên là ngừng đốt lá cây, rác và các vật liệu khác. Điều này sẽ làm giảm khói tạo ra trong không khí.)

3. The second solution

(Giải pháp thứ hai)

C. Another solution is to use electric vehicles or public transport. This will reduce the gas emissions from private vehicles and will make the air cleaner.

(Một giải pháp khác là sử dụng xe điện hoặc phương tiện giao thông công cộng. Điều này sẽ làm giảm lượng khí thải từ các phương tiện giao thông cá nhân và làm cho không khí trong sạch hơn.)

4. Finishing the presentation and thanking the audience

(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)

B. That concludes our presentation today. Thank you for listening.

(Bài thuyết trình ngày hôm nay đã kết thúc. Cảm ơn vì đã lắng nghe.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023
1. envious2. bored3. excited / relieved
4. delighted / relieved5. disappointed6. embarrassed
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

(1) Jules has got that new phone that I really want… #envious

(Jules có chiếc điện thoại mới mà tôi rất muốn… #ghen_tị)

(2) There’s nothing to do here. #bored

(Không có gì làm ở đây cả. #chán)

(3) It’s our end-of-term party tonight!! #excited/ relieved 

(Đây là tiệc kết thúc kì học vào tối nay của chúng tôi!! #thích thú / nhẹ nhõm)

(4) Our English teacher is away so we haven’t got a test. :D #delighted/ relieved 

(Giáo viên Tiếng anh của chúng tôi đi vắng rồi nên chúng tôi không có bài kiểm tra. #vui mừng/ nhẹ nhõm)

(5) My new MP3 player doesn't work. #disappointed

(Máy MP3 mới của tôi bị hỏng. # thất vọng)

(6) Oops! Dropped a plate of food in the school canteen. #embarrassed

(Oops! Lỡ làm đổ đĩa đồ ăn trong căn tin trường. # bối rối)