Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
a. Hiện nguyên hình: bộ mặt thật, hình hài vốn có.
b. Vu vạ: làm ra chuyện xấu xa rồi đổ oan cho người khác.
c. Rộng lượng: cảm thông, dễ tha thứ với người có sai lầm, lầm lỡ
d. Bủn rủn: cử động không nổi nữa, chân tay rã rời
Bài này trong sách giáo khoa đúng ko vào VietJack ý
Đoạn trích | Từ ngữ | Nghĩa của từ ngữ |
a. Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng. | hiện nguyên hình | Trở về hình dạng vốn có |
b. Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa đề vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục. | vu vạ | Đổ tội cho người khác (tội mà người đó không làm) |
c. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn. | rộng lượng | Tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những sai lầm, tội lỗi,… của người khác. |
d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa. | bủn rủn | Không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra. |
`-` Biện pháp tu từ : nhân hóa
`-` Tác dụng : làm tăng sức gợi hình,gợi cảm, giúp diễn tả được sự oán hận của trằn tinh và đại bàng với Thạch Sanh. Từ đó giúp câu văn diễn đạt đầy cảm xúc, hay hơn .
Câu chuyện Thạch Sanh thực sự là một kho tàng giá trị về đạo đức và tư tưởng tốt đẹp của dân gian Việt Nam. Đặc biệt, qua câu chuyện này, em nhận thấy tư tưởng yêu chuộng hòa bình của người Việt được thể hiện rất rõ nét qua những điểm sau: Thạch Sanh luôn dùng sự thiện chí để giải quyết mâu thuẫn: Dù bị Lý Thông hãm hại nhiều lần, Thạch Sanh vẫn tha chết cho mẹ con hắn. Ngay cả với kẻ thù hung ác như Chằn Tinh, Đại Bàng, chàng cũng chỉ tiêu diệt khi chúng gây hại cho dân lành chứ không chủ động tấn công. Sử dụng "vũ khí" đặc biệt để cảm hóa kẻ thù: Tiếng đàn thần kỳ diệu của Thạch Sanh đã khiến quân lính 18 nước chư hầu từ bỏ ý định chiến tranh, quay về hòa hảo. Điều này cho thấy người Việt đề cao sức mạnh của văn hóa, nghệ thuật, dùng cái đẹp để cảm hóa lòng người thay vì dùng bạo lực. Niêu cơm thần biểu tượng cho tấm lòng bao dung, rộng mở: Hình ảnh niêu cơm "ăn mãi không hết" thể hiện mong ước về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đồng thời cũng là lời khẳng định về lòng hiếu khách, sẵn sàng chia sẻ của người Việt. Thạch Sanh mời quân lính 18 nước ăn cơm thay vì đánh đuổi, thể hiện tinh thần hòa bình, hữu nghị. Tóm lại, thông qua câu chuyện Thạch Sanh, em hiểu rằng, người Việt Nam luôn yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh, luôn mong muốn có một cuộc sống hòa thuận, yên vui. Đó là một truyền thống quý báu mà chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
a,tự sự
b,Số từ:hai.Lượng từ:chúng
c,hai mẹ con Lí Thông
d,ở hiền gặp lành-gieo nhân nào,gặp quả đó
a. PTBĐ là: Tự sự
b. Số từ: Hai
Lượng từ: Mọi.
c. Cụm danh từ trong câu trên là: Hai mẹ con Lí Thông
d. Đoạn trích trên thể hiện Thạch Sanh là người hiền từ, nhân hậu. Đồng thời gửi gắm ước mơ về sự công bằng: Cái thiện thắng cái ác trong xã hội của nhân dân ta.
Tham khảo
- Gia tiên: Gia trong nghĩa gia đình, còn tiên là tổ tiên. Gia tiên là thế hệ đầu tiên khai sinh ra dòng họ, gia tộc.
- Gia truyền: Gia là nhà, truyền là để lại. Gia truyền là truyền đời nọ sang đời kia trong gia đình.
- Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hoàn cảnh. Gia cảnh là hoàn cảnh khó khăn của gia đình.
- Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình.
- Gia súc: Gia là nhà, súc là các loài động vật như dê, cừu, trâu, bò, lợn, thỏ... Gia súc là một hoặc nhiều loài động vật có vú đã được con người thuần hóa, nuôi với mục đích sản xuất ra hàng hóa
Tham khảo
STT | Yếu tố Hán Việt A | Nghĩa của yếu tố Hán Việt A | Từ Hán Việt (gia + A) | Nghĩa của từ Hán Việt (gia + A) |
1 | tiên | Trước, sớm nhất | gia tiên | Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình. |
2 | truyền | Trao, chuyển giao | gia truyền | Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình. |
3 | cảnh | Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh | gia cảnh | Hoàn cảnh của gia đình. |
4 | sản | Của cải | gia sản | Của cải, tài sản của gia đình. |
5 | súc | Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... | gia súc | Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,... trong gia đình. |
Gia : nhà
STT | Yếu tố Hán Việt A | Nghĩa của yếu tố Hán Việt A | Từ Hán Việt (gia + A) | Nghĩa của từ Hán Việt (gia + A) |
1 | tiên | Trước, sớm nhất | gia tiên | Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình. |
2 | truyền | Trao, chuyển giao | gia truyền | Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình. |
3 | cảnh | Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh | gia cảnh | Hoàn cảnh của gia đình. |
4 | sản | Của cải | gia sản | Của cải, tài sản của gia đình. |
5 | súc | Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,… | gia súc | Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,… trong gia đình. |
- Gia tiên: Thế hệ ông cha, thế hệ đi trước khai sinh, thành lập gia đình.
- Gia truyền: Những bí kíp, công thức, tài sản của cải vật chất, giá trị tinh thần được lưu giữ truyền đạt lại từ thời cha ông cho thời con cháu trong gia đình.
- Gia sản: Tài sản, của cải của gia đình.
- Gia súc: Vật nuôi, thú nuôi bốn chân (động vật có vú) được gia đình nuôi nhằm phục vụ việc sản xuất hàng hoá, gia tăng thu nhập.
#POPPOP
Tham khảo!
Vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của các từ ngữ in đậm:
a. Hiện nguyên hình: bộ mặt thật, hình hài vốn có.
b. Vu vạ: làm ra chuyện xấu xa rồi đổ oan cho người khác.
c. Rộng lượng: cảm thông, dễ tha thứ với người có sai trái, lầm lỡ
d. Bủn rủn: cử động không nổi nữa, chân tay rã rời