Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
V Bằng 1,792 lít nha
nCO2= 0,12 mol
nBa(OH)2= 2,5a mol
nBaCO3= 0,08 mol
Nếu kết tủa ko tan (CO2 thiếu hoặc vừa đủ) thì nCO2= nBaCO3
nCO2 > nBaCO3 => Kết tủa tan 1 phần
CO2+ Ba(OH)2 -> BaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nBaCO3= nBa(OH)2= 0,08 mol
=> nCO2 (hoà tan kt)= 0,04 mol
2CO2+ Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
=> nBa(OH)2= 0,02 mol
Tổng mol Ba(OH)2= 0,1 mol= 2,5a
=> a= 0,04
44/
nCaCO3= 0,02 mol
- TH1: Ca(OH)2 dư
=> nCO2= nCaCO3
=> V= 0,448l
- TH2: CO2 dư
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nCa(OH)2 (tạo kt)= nCaCO3= 0,02 mol
2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
=> nCa(OH)2 (tạo Ca(HCO3)2 )= 0,05-0,02= 0,03 mol => nCO2 (hoà tan kt)= 0,06 mol
Tổng mol CO2= 0,08 mol
=> V= 1,792l
nBa(OH)2= 0,8 mol
nBaCO3=\(\frac{8,865}{197}\) = 0,045 mol
PTHH:
CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3↓+ H2O
0,8____0,8__________0,8________(mol)
CO2+ BaCO3+ H2O→ Ba(HCO3)2
0,045___0,045____________0,045___(mol)
2NaOH+ Ba(HCO3)2→ Na2CO3+ BaCO3+ 2H2O
_________0,045 _________________0,045___________(mol)
m= (0,8- 0,045).197=148,735 g
V= (0,8+ 0,045).22,4=18,928 (l)
1/Gọi công thức oxit kim loại:MxOy
_Khi cho tác dụng với khí CO tạo thành khí CO2.
MxOy+yCO=>xM+yCO2
_Cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2 tạo thành CaCO3:
nCaCO3=7/100=0.07(mol)=nCO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
0.07------------------>0.07(mol)
=>nO=0.07(mol)
=>mO=0.07*16=1.12(g)
=>mM=4.06-1.12=2.94(g)
_Lượng kim loại sinh ra tác dụng với dd HCl,(n là hóa trị của M)
nH2=1.176/22.4=0.0525(mol)
2M+2nHCl=>2MCln+nH2
=>nM=0.0525*2/n=0.105/n
=>M=28n
_Xét hóa trị n của M từ 1->3:
+n=1=>M=28(loại)
+n=2=>M=56(nhận)
+n=3=>M=84(loại)
Vậy M là sắt(Fe)
=>nFe=0.105/2=0.0525(mol)
=>nFe:nO=0.0525:0.07=3:4
Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4.
Ba(OH)2+CO2-->BaCO3+H2O
0.2----------0.2-------0.2------0.2
nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)
nBaCO3=39.4/197=0.2(mol)
CM Ba(OH)2= 0.2/1.25=0.16(M)
ta có : ns= 8/32 =0,25 mol
PTHH : S+ O2--> SO2
---> nSO2=ns=0,25 mol;
nBa(OH)2= 0,4* 0,5=0,2 mol;
ta có :1<nSO2/nBa(OH)2 =0,25/0,2 < 2 nên sản phẩm gồm cả 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2.
PTHH: Ba(OH)2+ SO2---> BaSO3 +H2O;
Ba(OH)2+ 2SO2--> Ba(HSO3)2;
kết tủa X là BaSO3, dd Y là Ba(HSO3)2.
Gọi x ,y lần lượt là số mol của BaSO3 và Ba(HSO3)2 thì ta có hệ
x+y=0,2;
x +2y= 0,25
--> y=0,05 mol;
khi đun nóng dd Y thì xảy ra phản ứng:
Ba(HSO3) ---> BaSO3 +SO2+ H2O;
--> mBaSO3 (kết tủa) = 0,05 * 217=10,85g .
Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 pứ ở (1), (2)
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
nCa(OH)2=0,1mol
Ta có: 1< (T=dfrac{nCO2}{nCaleft(OH ight)2}=dfrac{0,15}{0,1}=1,5)<2 => tạo 2 muối
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O (1)
x.........x................x
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2 (2)
y...........0,5y............0,5y
Ta có:(left{{}egin{matrix}x+y=0,15\x+0,5y=0,1end{matrix} ight.Leftrightarrowleft{{}egin{matrix}x=0,05\y=0,1end{matrix} ight.)
a, mY=mCaCO3=0,05.100=5g
b,trong dd X có chất tan là Ca(HCO3)2
CM=(dfrac{0,5.0,1}{0,1}=0,5M)
Bài này đối với các khoảng giá trị T<1; 1<T<2; T>2 thì sẽ tạo sản phẩm như thế nào?
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
CH3OH + 3/2O2 → CO2 + 2H2O (1) 0,2 mol 0,2mol 0,4mol
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (2)
0,1 mol 0,2mol 0,3mol
Theo pht phản ứng (1) và (2): nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,7mol
nNaOH = 0,5 mol(mol)
1 < nNaOH : nCO2 = 0,5 : 0,4 = 1,25 < 2 → tạo ra 2 muối.
Gọi số mol của CO2 ở (3), (4) lần lượt là a và b.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (3)
2a a a
NaOH + CO2 → NaHCO3 (4)
b b b
Giải hệ phương trình: 2a+b=0,5; a+b=0,4
→ a = 0,1. b = 0,3.
mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g. mNaHCO3 = 84 x 0,3 = 25,2gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = 100 + 44 x 0,4 + 18 x 0,7 = 130,2g
C% Na2CO3 = 8,14 %
C% NaHCO3 = 19.35 %
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,15 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ CO2 dư,Ca(OH)2 pứ hết
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
\(Đổi:150ml=0,15l\)
\(-n_{CO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(-n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_{M_{ }^{ }}.V=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
Xét : \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67>1\)
=> CO2 dư . Ta có các PTHH sau:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2 (2)
Theo PTHH (1): nCa(OH)2=nCO2=0,15 (mol) ;
nCa(OH)2=nCaCO3=0,15 (mol)
=> nCO2 dư= 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2 dư = nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)
Xét thấy : Kết tủa CaCO3 được tạo ra ở phản ứng (1) đã bị hoà tan đi một phần bởi CO2 dư chuyển thành Ca(HCO3)2.
=> nCaCO3 còn lại = nCaCO3 (1) - nCa(HCO3)2 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
=> m = mCaCO3 còn lại = n . M = 0,05 . 100 = 5 (g)