Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: S + H2SO4 đ g X + H2O. Vậy X là:
A. SO2
B. H2S
C. H2SO3
D. SO3
Câu 2: trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2SO3
B. SO2
C. H2SO4
D. Na2S
Câu 3: Để nhận biết iot người ta dùng:
A. Quỳ tím
B. hồ tinh bột
C. dd AgNO3
D. dd phenolphtaléin.
Câu 4: Cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh ở trạng cơ bản:
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p33d1 .
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: dd H2SO4 phản ứng được với nhóm chất nào sau:
A. Fe, AgNO3, Na2SO4, CuS.
B. Mg, AgNO3, Na2SO3, CuS Ca(OH)2
C. Cu, AgNO3, Na2CO3, PbS
D. Fe, AgNO3, Na2S, CaCO3, CuO.
Câu 7: Phát biểu đúng là
A. Muốn pha loãng axit H2SO4đặc, ta rót nước vào axit.
B. Lưu huỳnh trioxit vừa có tính oxi hóa vừa có tỉnh khử.
C. Hầu hết các muối sunfat đều không tan.
D. Axit H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh, nên khi sử dụng phải hết sức thận trọng.
Câu 8: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20.
B.20 – 30.
C. 30 – 40.
D. 40 – 50.
Câu 9: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
(1) O3 + Ag →
(2) O3 + KI + H2O →
(3) O3 + Fe →
(4) O3 + CH4 →
A. 1, 2.
B.2, 3.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 10: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
A. S chỉ có tính khử.
B.S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 12: Hòa tan hết 2,61 gam hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 448 ml khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 2,49 g
B. 3,45g
C. 4,53 g
D. 5,37 g
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10
Sản xuất công nghiệp là sản xuất với số lượng lớn, do đó cần nguyên liệu đầu vào vừa rẻ lại sẵn có trong tự nhiên là tốt nhất.
Muối ăn NaCl sẵn có trong nước biển, nên việc dùng NaCl bão hòa để điều chế Clo bằng pp điện phân sẽ thuận tiện hơn rất nhiều và chi phí rẻ hơn so với việc dùng hóa chất khác.
Mặt khác, các pp như nhiệt phân, thủy luyện, ... đều không thu được khí clo.
Sản xuất công nghiệp là sản xuất với số lượng lớn, do đó cần nguyên liệu đầu vào vừa rẻ lại sẵn có trong tự nhiên là tốt nhất.
Muối ăn NaCl sẵn có trong nước biển, nên việc dùng NaCl bão hòa để điều chế Clo bằng pp điện phân sẽ thuận tiện hơn rất nhiều và chi phí rẻ hơn so với việc dùng hóa chất khác.
Mặt khác, các pp như nhiệt phân, thủy luyện, ... đều không thu được khí clo.
Bài 1
a)\(2Zn+O2-->2ZnO\)
b)\(n_{ZnO}=\frac{48,6}{81}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Cách 1
\(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,6.65=39\left(g\right)\)
Cách 2
\(m_{O2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=m_{ZnO}-m_{O2}=48,6-9,6=39\left(g\right)\)
Bài 2
a)\(m_{Mg}=9,6.12,5\%=1,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=9,6-1,2=8,4\left(g\right)\)
b)\(2Mg+O2-->2MgO\)
\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Mg}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{gO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
1.Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất:
A. Làm nhiên liệu tên lửa
B. Luyện thép
C. Trong công nghiệp hoá chất
D. Hàn, cắt kim loại
2.Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu mét khối không khí để thở?
A. 10-20
B. 20-30
C. 30-40
D. 40-50
1.Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất:
A. Làm nhiên liệu tên lửa
B. Luyện thép
C. Trong công nghiệp hoá chất
D. Hàn, cắt kim loại
2.Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu mét khối không khí để thở?
A. 10-20
B. 20-30
C. 30-40
D. 40-50