1.Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều rộng phòng học của l...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2022

Mik lớp 4 nhưng 1 số câu chưa học! Bạn thông cảm!

Câu 1 vs cả câu cuối mik cx ko chắc!

1.B

2.A

4.Đề bài ko rõ, trc thì là trừ, sau thì là cộng, quyết định giúp thì mik có thể giải đc

6.C

( chỉ trả lời đc một số thôi )

HT

@LeBaoPhuong

18 tháng 1 2022

B câu 1 và 5 

A câu 2,3 và 4

và C câu 6

23 tháng 12 2018

Cả hai tuần lễ bán được số mét vải là:

1042 + 946 = 1988 ( m )

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là :

1988 : 2 = 994 ( m )

Đáp số : 994 m vải

4 tháng 5 2020

994 m vải

31 tháng 12 2015

rảnh quá sao hỏi tiếng anh

6 tháng 1 2016

bạn biết không ? nếu không biết thì đừng có hỏi

29 tháng 5 2018

tổng của st1 & st2 là :

39 x 2 = 78

tổng của st2 & st3 là :

30 x 2 = 60

tổng của st2 & st3 là : 

36 x 2 = 72

tổn của 3 số là :

(72 + 60 + 78) : 2 = 105

số thứ 3 là :

105 - 78 = 27

số thứ 1 là :

72 - 27 = 45

số thứ 2 là :

78 - 45 = 33

đ\s....

29 tháng 5 2018

Goi 3 so can tim lan luot la a,b,c.

Theo bai ra ta co: (a+b):2=39  =)) a+b=58             (1)

                             (b+c):2=30   =))  b+c=60            (2)

                             (a+c):2=36   =))  a+c=72             (3)

Tu (1)(2)(3) =))   2(a+b+c)=58+60+72=190

                   =))   a+b+c=95                                       (4)

Thay (1)(2)(3) vao(4) ta dc:               58+c=95  =))c=27

                                                           a+60=95  =))a=35

                                                          b+72 =95  =))b=23

      Vay 3 so can tim la 35, 27, 23

   Chuc bn Hok Tot!!!!

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 1Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:Câu 2: (2 điểm)Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?Câu 3: (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi?Câu 4: (2...
Đọc tiếp

Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 1

Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:

Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4

Câu 2: (2 điểm)

Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?

Câu 3: (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi?

Câu 4: (2 điểm) Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?

Câu 5: (2 điểm) Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là 2/3 để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?

Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 1

Câu 1: (2 điểm)

Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4

S = Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4

Nhân cả 2 vế với 3 ta có:

Bộ đề thi HSG môn Toán lớp 4

Câu 2: (2 điểm)

Các số có 3 chữ số giống nhau là:

111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm)

Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại (0,5 điểm)

Vì số: 555 - 543 < ***

Còn lại ta có:

666 - 543 = 123

777 - 543 = 234 (0,5 điểm)

888 - 543 = 345

999 - 543 = 456

Vậy ta có 4 số là:

123; 234; 345; 456.

Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm )

Câu 3: (2 điểm)

Bộ đề thi HSG môn Toán lớp 4

Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Nên ta có các phân số sau:

Bộ đề thi HSG môn Toán lớp 4

Câu 4: (2 điểm)

Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm )

Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:

10800 - 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm )

900 đồng chính là tiền một tập giấy

Giá tiền mua 6 quyển vở là:

9900 - (900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm )

Giá tiền 1 quyển vở là:

3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm )

Đáp số: 900 đồng; 600 đồng

Câu 5:

Bộ đề thi HSG môn Toán lớp 4

Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số 2/3 là được. (0,25 điểm)

Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là:

20 : ( 2 + 3 ) × 2 = 8 ( m ) (0,5 điểm)

ở hình 2 chiều rộng AM là :

20 × 2 : ( 2 + 3 ) × 2 = 16 (m ) (0,5 điểm )

Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà.

Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là 2/3 (0,5 điểm)

(Hình vẽ 0,25 điểm)

các bạn làm cho mình đề thi này nhé rồi sẽ có  điểm

1
24 tháng 8 2021

9 em bé nha

24 tháng 8 2021

9 em bé

HT

11 tháng 5 2018

TRUNG BÌNH CỘNG 3 XE LÀ : 

( 25 + 35 ) : 2 X 3 : 3 = 30 

XE THỨ 3 CHỞ SỐ HÀNG LÀ : 30 - 10 = 20 ( TẤN )

20 tháng 5 2018

5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ 

=> Số học sinh nam = 5/2 số học sinh nữ 

Tổng số phần bằng nhau là : 

5 + 2 = 7 ( phần )

Giá trị 1 phần là : 

567 : 7 = 81 ( học sinh ) 

Số học sinh nam là : 

81 x 5 = 405 ( học sinh ) 

Số học sinh nữ là : 

81 x 2 = 162 ( học sinh ) 

        Đáp số : nam : 405 học sinh 

                       nữ : 162 học sinh 

Chúc bạn học tốt !!! 

26 tháng 8 2021

Bt rùi hỏi lm j

Hãy điền số thích hợp vào chỗ... nhé!Câu 1: 31467 - 13988 =.......Câu 2: 21875 + 36489 =........Câu 3: 10000 + 9000 + 800 + 40 + 5 =..........Câu 4: 42000 : 6 = .........Câu 5: 12000 + 5000 - 8000 =...........Câu 6: 58000 - 8000 x 2 =...........Câu 7: (18000 - 3000) x 5 =............Câu 8: Giá trị của y trong biểu thức: 65 x y x 5 = 650 là:.........Câu 9: Nếu y = 8 thì giá trị của biểu thức: 1000 - 248 : y = ...........Câu 10: Tính giá...
Đọc tiếp

Hãy điền số thích hợp vào chỗ... nhé!

Câu 1: 31467 - 13988 =.......

Câu 2: 21875 + 36489 =........

Câu 3: 10000 + 9000 + 800 + 40 + 5 =..........

Câu 4: 42000 : 6 = .........

Câu 5: 12000 + 5000 - 8000 =...........

Câu 6: 58000 - 8000 x 2 =...........

Câu 7: (18000 - 3000) x 5 =............

Câu 8: Giá trị của y trong biểu thức: 65 x y x 5 = 650 là:.........

Câu 9: Nếu y = 8 thì giá trị của biểu thức: 1000 - 248 : y = ...........

Câu 10: Tính giá trị của biểu thức: 3789 : 3 - 365 x n với n = 2.

Câu 11: Tính diện tích hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật bằng 86cm và chiều dài hình chữ nhật bằng 35cm.

Câu 12: Tính giá trị của biểu thức: 615 x n + 385 x n với n = 8.

Câu 13: Chu vi hình vuông có diện tích bằng 16cm2 là.......... cm

Câu 14: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5cm và tăng chiều rộng 5cm thì ta được một hình vuông có cạnh dài 41cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Câu 15: Giá trị biểu thức 78 x m + 42 x m – 20 x m với m = 9 là:............

4
17 tháng 2 2016

Câu 1: 31467 - 13988 =.......17479

Câu 2: 21875 + 36489 =........58364

Câu 3: 10000 + 9000 + 800 + 40 + 5 =..........19845

Câu 4: 42000 : 6 = .........7000

Câu 5: 12000 + 5000 - 8000 =...........9000

Câu 6: 58000 - 8000 x 2 =...........42000

Câu 7: (18000 - 3000) x 5 =............75000

Câu 8: Giá trị của y trong biểu thức: 65 x y x 5 = 650 là:.........2

Câu 9: Nếu y = 8 thì giá trị của biểu thức: 1000 - 248 : y = ...........969

Câu 10: Tính giá trị của biểu thức: 3789 : 3 - 365 x n với n = 2. la533

Câu 11: Tính diện tích hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật bằng 86cm và chiều dài hình chữ nhật bằng 35cm. la 280

Câu 12: Tính giá trị của biểu thức: 615 x n + 385 x n với n = 8. 8000

Câu 13: Chu vi hình vuông có diện tích bằng 16cm2 là....16...... cm

Câu 14: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5cm và tăng chiều rộng 5cm thì ta được một hình vuông có cạnh dài 41cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. 164

Câu 15: Giá trị biểu thức 78 x m + 42 x m – 20 x m với m = 9 là:............900

minh nha may may phut do

17 tháng 2 2016

câu 1 = 23497

câu 2 = 58364

câu 3 =19845

câu4 = 7000

câu 5 =9000

câu 6 = 42000

cau 7 =75000

câu 8=2

câu 9=969

câu 10=533

câu 11=280

câu 12=8000

câu 13=16

câu 14=164

câu 15=900

29 tháng 3 2018

Bài 1 : Đáp án:

Hiệu số

Tỉ của hai số

Số bé

Số bé

15

2/3

30

45

36

1/4

12

48

Bài 2 : Tóm tắt

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

         Giải

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần)

Số thứ nhất là: 738 : 9 = 82

Số thứ hai là: 82 x 10 = 820

Đáp số: Số thứ nhất: 820

Số thứ hai: 82

Bài 3 :  Giải

Đáp án:

Tổng số túi gạo nếp và gạo tẻ là:

10 + 12 = 22 (túi)

Số gạo trong mỗi túi nặng:

220 : 22 = 10 (kg)

Số gạo nếp là:

10 x 10 = 100 (kg)

Số gạo tẻ là:

10 x 12 = 120 (kg)

Đáp số: 100 kg gạo nếp

120 kg gạo tẻ

Bài 4 : Tóm tắt

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

Đáp án:

Ta có sơ đồ mới:

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:

840 : 8 x 3 = 315(m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài:

840 – 315 = 525 (m)

Đáp số: Từ nhà An đến trường: 525m

Từ nhà An đến hiệu sách: 315m

Chúc bạn học tốt ! @@

29 tháng 3 2018

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 152/SGK Toán 4) 

Viết số thích hợp vào ô trống:

Hiệu số

Tỉ của hai số

Số bé

Số bé

15

2/3

36

1/4

 

Đáp án:

Hiệu số

Tỉ của hai số

Số bé

Số bé

15

2/3

30

45

36

1/4

12

48

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 152 SGK Toán 4)

Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần)

Số thứ nhất là: 738 : 9 = 82

Số thứ hai là: 82 x 10 = 820

Đáp số: Số thứ nhất: 820

Số thứ hai: 82

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 152/SGK Toán 4)

Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Đáp án:

Tổng số túi gạo nếp và gạo tẻ là:

10 + 12 = 22 (túi)

Số gạo trong mỗi túi nặng:

220 : 22 = 10 (kg)

Số gạo nếp là:

10 x 10 = 100 (kg)

Số gạo tẻ là:

10 x 12 = 120 (kg)

Đáp số: 100 kg gạo nếp

120 kg gạo tẻ

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 152/SGK Toán 4)

Quãng đường từ nhà an đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó?

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

Đáp án:

Ta có sơ đồ mới:

Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:

840 : 8 x 3 = 315(m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài:

840 – 315 = 525 (m)

Đáp số: Từ nhà An đến trường: 525m

Từ nhà An đến hiệu sách: 315m