K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
ta có Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1
Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2
Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)
hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)
Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)
Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)
Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả
Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)
Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)
Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl
Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al
Vậy : MX3 là AlCl3
Bài 2:
Cấu hình electron của XX
1s22s22p63s23p64s23d104px1s22s22p63s23p64s23d104px
XX thuộc chu kỳ 44 và ở phân nhóm chính nhóm 2+x2+x.
Vì phân lớp 4p4p ở sát phân lớp 3d3d v chu kỳ 44 là cu kỳ lớn nên XX ở gần cuối chu kỳ: XX là phi kim.
Cấu hình của YY
1s22s22p63s23p64sy1s22s22p63s23p64sy
YY ở chu kì 44 thuộc phân nhóm chính nhóm yy. Vì yy là số electron của phân lớp ss nên yy chỉ có từ 11 đến 22electron suy ra YY là kim loại.
b) Với x+y=7x+y=7, có hai trường hợp:
y=1⇒x=6⇒X:1
cho hợp chất MX3 tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt.Hãy xác định MX và MX3
Gọi số proton, notron trong M, X lần lượt là pM, nM, pX, nX
Số p = Số e
Trong MX3:
Tổng số hạt là 196 : 2pM + nM+3.(2pX + nX)= 196
→2.(pM +3pX) + (nM + 3nX) = 196 (1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60
(2pM +3.2pX) - (nM + nX) = 60
→ 2(pM + 3pX) - (nM + nX) = 60 (2)
Từ (1) và (2) → pM + 3pX = 64 (*)
nM + 3nX = 68 (**)
Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 8: (pX + nX) - (pM + nM) = 8 (3)
Tổng số hạt proton,notron,electron trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16:
(2pX +nX +1)-(2pM + nM - 3) = 16
→(pX + nX)-(pM+nM) + pX - pM + 1+3 = 16 (4)
Thay (3) vào (4) → 8+pX -pM +1+3= 16 → pX - pM = 4 (***)
Từ (*) và (***) →pM = 13; pX = 17
→M là nhôm, X là Clo
Thay pM = 13; pX = 17 vào (3) →nX - nM = 4 (****)
Từ (**) và (****) → nM = 14, nM = 18
Nguyên tử Al có:
Số p = Số e = Z = 13 →Z+=13+
Số n = 14
Số khối = Số p + Số n = 13+14=27
Kí hiệu nguyên tử: 27\13Al
Nguyên tử Cl có:
Số p = Số e = Z = 17 →Z+=17+
Số n = 18
Số khối = Số p + Số n = 17+18=35
Kí hiệu nguyên tử: 35\17Cl
Có hợp chất MX3. Cho biết:
-Tổng số hạt p,n,e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.
- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Hãy xác định nguyên tố M, X
Ta có:
(2PM + NM) + 3(2PX + NX) = 196
(2PM + 3. 2PX) - (NM + 3NX) = 60
=> 2PM + 6PX = 128 và NM + 3NX = 68
Hay: PM + 3PX = 64. (1)
Mặt khác: (PM + NM ) - (PX + NX) = 8 và 2PM + NM + 1 - (2PX + NX - 3) = 16
=> (PM - PX) + (NM - NX) = 8 và (2PM - 2PX) + (NM - NX) = 12
=> PM - PX = 4 và NM - NX = 4. (2)
Từ (1) và (2) => PM = 19 và PX = 15
=> M là Kali và X là Photpho.
(Đề có dữ kiện bị sai tý X- nhiều hơn M3+ ta đã tự sửa rồi nhé
)
cho mình hỏi tí Kali hóa trị 1, photpho hóa trị 5 mà hợp chất kia là MX3. Vậy là sao?
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC
p+e+n=34
p=e
2p+n=34
2p=10+n
p=11 n=12 A=23
b, z=p=e=16 n=16
c,tinh phi kim
Cho hợp chất MX3. Biết
- Tổng số hạt p, n, e là 196 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8
- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16
Hãy xác định nguyên tố M, X
Theo đề ta có:2p+ n =196 (1)
Mà :2p -n = 60 (2)
Giải phương trình ta được :
p =64 n =68
PM = 64 ÷2 =32
Mặt khác: M - X =8
→PX = 24
Vậy X là Mg ; Y là O
???
Y ở đâu vậy
Một hợp chất (A) được cấu tạo từ cation M2+ và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số proton, notron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X- là 27.
1. Xác định số proton, notron và tên nguyên tố của M và X.
2. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử M và X và của ion M2+, X-.
3. Cation Y2- có cấu hình giống như của X-. Xác định Y. So sánh tính chất hóa học cơ bản của Y với X (Tính chất của dơn chất, hợp chất oxit, hidroxit, hợp chất với hidro). Giải thích.
Theo đề ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P_M+N_M+4P_X+2N_X=186\\2P_M-N_M+4P_X-2N_X=54\\P_M+N_M-P_X-N_X=21\\2P_M+N_M-2-2P_X-N_X-1=27\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=26\\N_M=30\\P_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
Vậy M là Fe ; X là Cl
CHe (M) :1s22s22p63s23p64s2
CHe(M2+) :1s22s22p63s23p6
CHe (X) : 1s22s22p63s23p5
CHe(X-) :1s22s22p63s23p6
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2.
Gọi pM, eM, nM là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M
pX, eX, nX là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.
Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron. ⇔\(\left\{{}\begin{matrix}\left(4P_M+4P_X\right)+\left(2n_M+2n_X\right)=164\\\left(4P_M+4P_X\right)-\left(2n_M+2n_X\right)=52\\\left(P_M+n_M\right)-\left(P_X+n_X\right)=23\\\left(2P_M+n_M-1\right)-2\left(2P_X+n_X+2\right)=7\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được PM = 19 ⇒ M là kali; PX = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2
Hợp chất MX2 có tổng số hạt là 140 trong đó số hạt ko mang điện ít hơn số hạt mang điện là 44 hạt. Ng tử khối của M nhỏ hơn X là 11. tổng số các loại hạt trong X- nhiều hơn M2+ là 19.
xác định CTPT MX2
Cho hợp chất A có công thức là X3Y2. Biết rằng:
- Tổng số hạt trong phân tử A là 150
- % khối lượng của nguyên tố X trong A là 72%
- Tổng số hạt trong ion X2+ nhiều hơn tổng số hạt trong ion Y3- là 10 hạt.
- Trong nguyên tử X có số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện.
Tìm công thức phân tử A
Bảng xếp hạng