Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ chung | Miền, đất, bây giờ, nước, ta, vị, thần, con trai, thần |
Danh từ riêng | Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, |
Ngày/ xưa,/ ở/ miền/ đất/ Lạc Việt,/ cứ/ như/ bây giờ/ là/ Bắc Bộ/ nước/ ta,/ có/ một/ vị/ thần/ thuộc/ nòi/ rồng,/ con/ trai/ thần/ Long Nữ,/ tên/ là/ Lạc Long Quân./ Thần/ mình/ rồng/ thường/ ở/ dưới/ nước,/ thỉnh thoảng/ lên/ sống/ trên/ cạn,/ sức/ khỏe/ vô địch,/ có/ nhiều/ phép/ lạ.
- Từ đơn :
- Từ láy :
- Từ ghép :
Bn tự làm.
#goodluck
+Từ ghép: miền đất , Lạc Việt, Bắc Bộ, nòi rồng, Long Nữ, Lạc Long Quân, sức khỏe , vô địch, NGư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, yêu quái, chăn nuôi, thủy cung
+Từ láy: thỉnh thoảng, trồng trọt,
+Từ đơn:Các từ còn lại
Chúc bạn học tốt
a.từ ghép
b.ông cha,tổ tiên,cội nguồn,...
c.chị em,dì cháu,bạn bè,...
a) Các từ nguồn góc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b) Các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là: tổ tiên, cội nguồn,....
c) tổ tiên, cội nguồn,...
d) cha mẹ, chú cháu, chú dì, cậu mợ, bà cháu,...
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích,...
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác,...
1_ Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ )... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
2. Từ Mượn :(là từ vạy ,mượn,ngoại lai)
-là nhữn ngôn ngữ nước khác đc nhập vào ngôn ngữ của ta để biẻu thị sự việc đặc điểm hình tượng mà ngôn ngữ của ta không có từ thick hợp để diễn tả .
Từ Thuần Việt :
là từ do nhân dân ta sáng tạo ra