Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1cấu tạo của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận
2. vì khi nhịn tiểu các chất hoà tan bị lắng đọng lại, lâu dần kết tinh lại tạo thành sỏi trong thận
3. là thận
4. cầu thận
5. gồm thận, ống dẫn nc tiểu, bóng đái, ống đái
6.gồm lớp biểu big, lớp bì, lớp mỡ dưới da
7. ở quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu
8. như câu 6
9. có vai trò chứa mỡ dự trữ
10. lớp biểu bì ở da
11. chịu
12. gồm tầng sừng, tế bào sống
1.gom:cầu thận ,nang cầu thận,ống thận
2.vì các chất cặn bã trong nước tiểu lắng đọng và có khả năng kết tinh thành sỏi
3.thận
4. cầu thận
5.thân ,ống dẫn nước tiểu,ống đái,bóng đái
6.gồm 3 lớp:lớp biểu bì,lớp bì,lớp mỡ dưới da
7.thực chất là quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu
8.giống câu 6
9.lớp mô mỡ dưới da giúp cơ thể chống lại các tác động cơ học tác dụng cách nhiret và điều hòa thân nhiệt cơ thể người
10.tầng sừng
11.tuyến nhờn
12.lớp biểu bì gồm:tầng sừng ,tầng tế bào sống
13.tai
14.bẩm sinh cầu mắt quá dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường
15.do cầu mắt dài
16.la hoocmon
17.hiv,benh lậu,giang mái,bệnh ghẻ,rận mu,viem gam sieu vi B,hạ cam mềm
18.giúp xương chắc khỏe,đại,chống bệnh còi xương suy dinh dưỡng,trí não phát triển,nâng cao sức khỏe răng phát triển chắc khỏe
19.tại ngoài,tai giữa ,tai trong
20.kính phân kì lõm mặt trong
21.testorone
22.quan hệ tình dục,tiêm chích ma túy,dùng chung bơm kim tiêm
21.testosterone
23.uống đủ nước có lợi cho sức khỏe
24.ống tai
25. quan hệ tình dục,tiêm chích ma túy chug bơm kim tiêm
26.là 1 tật kực xạ ở mắt người bị cận gặp khó khăn trong việc nhìn thu nhận các hinha nh ở xa,phải cố gắng điều tiết để thấy rõ
4. *Tính chất của hoocmôn :
- Hoocmôn có tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( cơ quan đích)
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao, chỉ một lượng nhỏ cũng có ảnh hưởng rõ rệt
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
* Vai trò của hoocmôn
- Duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
*Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết :
-giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
- khác nhau :
+Tuyến nội tiết :
Cấu tạo : Kích thước rất nhỏ
Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng: Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
+ Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo : Kích thước lớn hơn
Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng : Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
1.* Chức năng của da và những đặc điểm giúp da thực hiện được những chức năng đó là:
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
- Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người.
*Biện pháp giữ vệ sinh da:
+ Dùng xà phòng tắm cần lựa chọn loại có độ kiềm thấp để tránh tẩy hết chất nhờn trên da, giúp bảo vệ da.
+ Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch để tránh bệnh ngoài da.
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để nâng cao dần sức chịu đựng của cơ thể và da.
+ Tránh làm cho da bị xây xát hoặc bỏng để không cho vi khuẩn đột nhập vào cơ thể gây nên các bệnh viêm nhiễm.
+ Giữ vệ sinh nơi ở, nơi làm việc và nơi công cộng để phòng tránh bệnh ngoài da, tạo môi trường sống trong lành.
3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: Thận.
4. Nước tiểu đầu được tạo thành ở: Cầu thận.
5. Hệ bài tiết của nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
8. * Da có cấu tạo gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong có:
+ Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào.
+ Lớp bì gồm thụ quan, dây thần kinh, tuyên mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, tuyến nhờn.
+ Lớp mỡ.
9. Vai trò: Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời lạnh.
12. Lớp biểu bì gồm có tầng sừng và tầng tế bào.
17. Các bệnh lây qua đường tình dục là:
+ Bệnh lậu
+ Bệnh giang mai,....
21. Hóoc môn có tác dụng kích thích sự sản suất tinh trùng ở nam là: FSH.
22. Các hoạt động có thể bị lây nhiểm HIV:
+ Quan hệ tình dục xâm nhập mà không có dụng cụ bảo vệ với người nhiễm HIV.
+ Tiêm chích ma tuý chung kim tiêm.
+ Người mẹ mắc bệnh HIV cho con bú,....
24. Khoang tai giữa thông với nhau nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.
25. Các con đường lây nhiễm HIV/ AIDS là :
- Qua quan hệ tình dục,
- Qua truyền máu và tiêm chích ma túy.
- Qua nhau thai (mẹ mắc bệnh truyền cho con qua nhau thai).
26. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
(Còn lại bạn tự làm nhé)
1. Cấu tạo của thận gồm:
+ Thận gồm 2 vùng: vùng ngoài cùng là phần vỏ (có màu hồng tới đỏ hay đỏ sẫm) dày khoảng 7 – 10mm, vùng kế tiếp là phần tủy là một khoang rỗng được gọi là bể thận hay tháp thận.
2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:
Dẫn đến những loại bệnh hại như:
+ Viêm khuẩn đường tiết niệu
+ Sỏi thận
+ Suy thận
+ Tiểu buốt, tiểu gắt.
+ Gây vô sinh.
6. Cấu tạo của da gồm:
Lớp biểu bì gồm
- Tầng sừng
- Tầng tế bào sống
Lớp bì: là mô liên kết dàn hồi.
- Thụ quan với dây thần kinh.
- Tuyến nhờn
- Cơ dựng lông
- Tuyến mồ hôi
- Mạch máu
Lớp mỡ dưới da: Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh
7. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở quá trình nào trong việc bài tiết nước tiểu:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận.
10. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:
+ Lớp sắc tố.
11. Nhờ đâu không thấm nước?
+ Nhờ cái gì mà không thấm nước???
14. Khi bị viễn thị cần đeo kính vì
- Người bị viễn thị phải đeo kình mặt lồi ( kính hội tụ - kính lão ) để kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới.
15. Cận thị bẩm sinh là do:
+ Do yếu tố di truyền, cha mẹ cận thị thì con cũng bị cận thị.
16. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là:
- Sản xuất ra hoocmon.
18. Vai trò chủ yếu của Vitamin D:
- Làm tăng cường khả năng hấp thụ Canxi và Photphat ở đường ruột
19. Cấu tạo tai gồm:
Tai được chia ra: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
- Tai ngoài gồm vành tai có nhiệm vụ hứng sóng âm, ống tai hướng sóng âm. Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ (có đường kính khoảng 1cm).
- Tai giữa là một khoang xương, trong đó có chuỗi xương tai bao gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp nhau. Xương búa dược gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào một màng giới hạn tai giữa với tai trong (gọi là màng cửa bầu dục - có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18-20 lần).
- Khoang tai giữa thông với hầu nhờ vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất 2 bên màng nhĩ được cân bằng.
20. Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
- Kính có mặt lõm - kính phân kỳ để làm giảm độ hội tụ cho ảnh lùi về đúng võng mạc.
23. Cơ sở khoa học của việc uống đủ nước:
- Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh.
Mình nối tiếp câu trả lời của bạn Anh Bị Ngốc nha! Chúc bạn thi tốt! ^^
1. PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có (bẩm sinh), không cần phải học tập và rèn luyện. Vd: Khóc.
PXCĐK là phản xạ hình thành từ đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Vd: Bơi.
2. *Tuyến tụy có vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể, bao gồm hai chức năng chính là chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết. Chức năng nội tiết của tuyến tụy là nơi sản xuất các kích thích tố glucagon và insulin. Thứ hai là chức năng ngoại tiết của tuyến tụy – sản xuất ra các dịch tiêu hóa.
*Vai trò của đảo tụy:
Chức năng nội tiết: Do các tế bào đảo tuỵ thực hiện.
– Tế bào anpha tiết glucagôn.
– Tế bào bêta tiết insulin.
=> Khi nồng độ đường tăng cao, tế bào bêta tiết insulin giúp chuyển hoá glucozơ thành glicôgen giúp làm giảm lượng đường trong máu.
=> Khi đường huyết giảm, tế bào anpha tiết insulin giúp chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ giúp tăng lượng đường trong máu.
3. *-Cấu tạo đại não:
+Đại não ở người rất phát triển,che lấp cả não trung gian và não giữa.
+Chất xám ngoài cùng tạo thành vỏ não.Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp đó là khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.vỏ não dày khoảng 2-3mm gồm 6 lớp.
+Các rãnh chia mỗi nữa đại não thành các thuỳ.Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh.
Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán,thuỳ đỉnh với thuỳ thái dương.Trong các thuỳ,các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.
+Dưới vỏ não là chất trắng trong đó có chứa các nhân nền.
+Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của võ não và nối 2 nữa đại não với nhau.
+Ngoài ra còn các đường dẫn truyền nối giữa võ não với các phần dưới của não với tuỷ sống. Hầu hết các đường này đều bát chéo hoặc ở hành tuỷ hoặc ở tuỷ sống.
-Chức năng:
Là trung khu của các phản xạ có điều kiện,trung khu của ý thức.
*Đặc điểm cấu tạo của đại não người tiến hoá hơn so với động vật thuộc lớp thú được thể hiện ở những điểm sau:
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
1/ Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
- Vd:
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe lại là phản xạ có điều kiện.
Trời rét môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện.
Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra là phản xạ không điều kiện.
Chạm tay phải vật nóng liền rụt tay vào là phản xạ có điều kiện.
2/ - Chức năng ngoại tiết:
Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn ở ruột non.
- Chức năng nội tiết: do đảo tụy đảm nhận, đảo tụy có 2 loại tế bào: Tế bào \(\alpha\) tiết glucagôn, tế bào \(\beta\) tiết Isulin.
+ Khi đường huyết tăng sẽ kích thích tế bào \(\beta\) tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen.
+ Khi đường huyêt giảm sẽ kích thích tế bào \(\alpha\) tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ .
2. CẤU TẠO:
- lớp biểu bì
- lớp bì
- lớp mỡ dưới da
CHỨC NĂNG:
- bảo vệ cơ thể
- tiếp nhận kích thích
- bài tiết
- điều hòa thân nhiệt
- da cùng các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho cơ thể
3. *VỊ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÃO BỘ:
- Bộ não gồm:
+ trụ não
+ não trung gian
+ tiểu não
+ đại não
* CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRỤ NÃO:
- vị trí: tiếp liền với tủy sống
- Cấu tạo:
+ Chất xám: nằm trong
+ chất trắng: nằm ngoài
- chức năng:
+ Chất xám: trung khu điều khiển điều hòa các nội quan
+ chất trắng: dẫn truyền gồm có đg dẫn truyền lên vè dẫn truyền xuống
4. * CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THẦN KINH
Hệ thần kinh Trung ương Não chất xám:nằm ngoài tủy sống chất trắng:nằm trong ngoại biên dây thần kinh hạch thần kinh bó sợi cảm giác bó sợi vận động
*CHỨC NĂNG HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG:
- phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác động dối lập nhau
- nhờ tác dụng đối lập của 2 phân hệ này mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa đc hoạt động của các cơ quan nội tạng
5. PXCĐK là phạn xạ hình thành trong đời sống cá thể, trải qua quá trinh học tập, công tác và rèn luyện
VD: tập bơi, tập đi, tập viết, tập nói,...
6.
Tiêu chí so sánh | Tật cận thị | Tật viễn thị |
Nguyên nhân |
- bẩm sinh: cầu mắt dài - tập nhiễm: vệ sinh học đg |
- bẩm sinh: cầu mắt ngắn - tập nhiễm: ng già thể thủy tinh bị lão hóa |
Khắc phục | - đeo kính 2 mặt lõm(kính phân kì) | - đeo kính 2 mặt lồi (kính hội tụ) |
7. TÍNH CHẤT:
- tính đặc hiệu: mỗi hoocmon chỉ tác động tới 1 hoặc 1 số cơ quan đích
- hoạt tính sinh học cao: chỉ 1 lượng nhỏ đã gây ra biến đổi
- k mang tính đặc trưng cho loài
* VAI TRÒ:
- duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
- điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường
8. TUYẾN YÊN:
- vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi
- cấu tạo: gồm 3 thùy
+ thùy trước
+ thùy giữa
+ thùy sau
- tuyến yên chịu sự điều khiển hoặt động của hệ thần kinh
TUYẾN GIÁP:
- vị trí: nằm phía trước sụn giáp của thanh quản, nặng khoảng 20-25g
a) Gọi số tinh trùng tạo thành sau giảm phân của tinh bào bậc 1 là 4b (b>0)
=> 4b + b = 240
=> b = 48
=> số NST trong các tinh trùng hơn trứng là :
48.n - 12.n = 576
=> 36.n = 576
=> n = 16
=> 2n = 32
b) Gọi số HT tạo thành là a (a>0)
=> a.2n = 288
=> a = 288/32 = 9
Vậy số HT tạo thành là 9
c) Theo phần a
=> số tt tạo thành là : 48
số trứng tạo thành là 48/4 = 12
Ht=9/12.100
Htt=9/48.100
a) Gọi số tinh trùng tạo thành sau giảm phân của tinh bào bậc 1 là 4b (b>0)
=> 4b + b = 240
=> b = 48
=> số NST trong các tinh trùng hơn trứng là :
48.n - 12.n = 576
=> 36.n = 576
=> n = 16
=> 2n = 32
b) Gọi số HT tạo thành là a (a>0)
=> a.2n = 288
=> a = 288/32 = 9
Vậy số HT tạo thành là 9
c) Theo phần a
=> số tt tạo thành là : 48
số trứng tạo thành là 48/4 = 12
\(H_t=\frac{9}{12}.100\)
\(H_tt=\frac{9}{48}.100\%=18,75\%\)
1. - chức năng của nơron :
+ Cảm ứng: tiếp nhận và trả lời kích thích bằng xung thần kinh
+ Dẫn chuyền: xung thần kinh đi theo 1 chiều nhất định.
1.
-trụ não:vị trí ở liền với tuỷ sống ở phía dưới
-não trung gian:nằm giữa trụ não và đại não
-tiểu não:nằm ở phía sau trụ não
2:bề mặt được phủ bởi 1 lớp chất xám làm thành vỏ não là trung tâm của phản có điều kiện,chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
3:phản xạ có điều kiện là phản xạ phải học tập và thường xuyên củng cố mới có thể ghi nhớ còn phản xạ không điều kiện là phản bẩm sinh vừa sinh ra đã có không cần thường xuyên củng cố
4:uống rượu bia gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh vì nó kích thích vào não bộ gây tê liệt hệ thần kinh kiến người uống chở nên đau đầu,chóng mặt ,đi loạng choạng hay cáu cắt gây ảnh hưởng đến người xung quanh và người thân