\(_2\) a% vào 200 ml dung dịch SO\(_2\)
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2020

1.

\(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

Phần 1

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

0,02_____________0,02___________

\(n_{BaSO_4}=\frac{4,66}{137+32+16.4}=0,02\left(mol\right)\)

Phần 2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow BaBr_2+2H_2O\)

Ta thấy chia 2 phần bằng nhau mà kết tủa(BaSO4) phần 2 nhiều hơn phần 1

\(\rightarrow\) Phần 2 có SO2 tác dụng với Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

___________0,03_____0,03____________

\(m_{BaSO3}=1,17-4,66=6,5\left(l\right)\)

\(n_{BaSO3}=\frac{6,51}{137+32+16.3}=0,03\left(mol\right)\)

Tổng nSO2=2.(0,02+0,03)=0,1 (Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên khi tính mol ban đầu phải nhân 2 nha bạn)

\(CM_{SO2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

\(n_{Br2}=0,02.2=0,04\)

\(C\%_{Br2}=\frac{0,04.160}{32}=20\%\)

2.

a)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3\rightarrow BaO+CO_2\)

\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\)

b)

\(n_{hh_{khi}}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)

Gọi a là số mol Al b là số mol BaCO3 c là số mol MgCO3 trong 0,2 mol

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,2\\b+c=0,16\end{matrix}\right.\rightarrow a=0,04\left(mol\right)\)

\(\%n_{Al}=\frac{0,04}{0,2}.100\%=20\%\)

Gọi x là số mol Al y là nBaCO3 z là nMgCO3 trong 10,65 g X

Ta có

\(27x+197y=84x=10,65\)

\(1,5x+y+z=0,11\)

\(x=0,2.\left(x+y=z\right)\)

\(\rightarrow x=0,02;y=0,03;z=0,05\)

\(\%m_{Al}=\frac{0,02.27}{10,65}.100\%=5,07\%\)

\(\%m_{BaCO3}=\frac{0,03.197}{10,65}.100\%=55,49\%\)

\(\%m_{MgCO3}=39,44\%\)

3.

\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\left(1\right)\)

______0,03___ 0,06

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\left(2\right)\)

\(n_{AgCl}=\frac{0,17}{108+35,5}\)

\(n_{HCl\left(1\right)}=\frac{0,17}{108+35,5}.\frac{20}{5}=\frac{34}{7175}\)

\(n_{H2}=\frac{1}{22,4}\)

\(n_{Cl2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

\(H=\frac{34}{7175}/0,06.100\%=7,9\%\)

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình phản ứng xảy ra. a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\) b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên 2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\)
b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH

c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình
bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên

2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,448 lít
khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 7,3g hỗn hợp muối. Tính m

3)Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng
cần dùng) thu được 5,6 lít khí (đktc).
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được.
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

1
24 tháng 2 2020

1.

a)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 )

Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 )

Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 )

*Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được :

Kết tủa trắng : HCl

\(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\)

Không xảy ra hiện tượng : HNO3

*Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được :

Kết tủa trắng : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

Không xảy ra hiện tượng :NaNO3

*Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được :

Kết tủa trắng : Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

Không xảy ra hiện tượng : KOH

b)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)

Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH

Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2)

*Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được

Kết tủa trắng HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

Không xảy ra hiện tượng H2SO4

Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được

Kết tủa trắng là : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr

\(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng : NaI

\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

2.

Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\)

Cho X tác dụng với Cl2

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\)

\(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\)

\(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\)

3.

Gọi số mol Al là x; Fe là y

\(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Giải được \(x=y=0,1\)

\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\)

Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2

\(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\)

b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol

\(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)

1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a? 2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số...
Đọc tiếp

1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?

2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.

3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\)\(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

0
14 tháng 9 2016

1/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và KHCO3.
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch A thì các phản ứng xảy ra lần lượt là :
CO3^2- + H^+ => HCO3-
x ---------> x ----------> x 
HCO3^- + H+ => H2O + CO2.
0,045 <--- 0,045 <-------- 0,045
.........HCO3^- + OH- => CO3^2- + H2O.
x+y - 0,045 -------------> x+y-0,045.
Giải hệ: x+y-0,045 = 29,55/197; n HCl = x+ 0,045 = 0,15.
=> x = 0,105 ; y = 0,09.
2/ Nồng độ của HCO3- , CO3^2- lần lượt là 0,225 M; 0,2625 M.
3/ Cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5 M => Các phản ứng xảy ra đồng thời:
CO3^2- + 2 H^+ => H2O + CO2.
HCO3- + H+ => H2O + CO2.
Do tỉ lệ trong hỗn hợp : n CO3^2-/ n HCO3- = 7/6 => 7x*2+6x = 0,15 => x=0,0075.
=> V = 2,184 lít.

9 tháng 7 2017

Cái phần tỉ lệ là tính cái gì v ?
x đó là gì

4 tháng 12 2019

Câu 1

a) M+2HCl--->MCL2+H2

Ta có

n H2=6,72/22.4=0,3(mol)

Theo pthh

n M=n H2=0,3(mol)

M=\(\frac{19,5}{0,3}=65\)

Vậy M là Zn(kẽm)

b) Theo pthh

Theo pthh

n ZnCl2=n H2=0,3(mol)

m ZnCl2=0,3.136=40,8(g)

Bài 2

a)2M+2nH2O--->2M(OH)n+nH2

Ta có

n H2=0,48/2=0,24(mol)

Theo pthh

n M=2/n n H2=0,48/n (mol)

M=3,33:0,48/n=7n

+n=1------->M=7(li)

b)Theo pthh

n Li=2n H2=0,48(mol)

CM LiOH=0,48/0,1=4,8(M)

Bài 3

M+2HCl---->MCl2+H2

Ta có

n H2=0,672/22,4=0,03(mol)

Theo pthh

n M=n H2=0,03(mol)

M=0,72/0,03=24

Vậy M là magie..kí hiệu Mg

4 tháng 12 2019

Câu 1: sửa 3,36 lít khí thành 6,72 lít khí

3 tháng 5 2020

a,

Khối lượng chất rắn hh giảm 1 nửa

=> Y đứng sau H, X đứng trước H

\(m_X=m_Y=\frac{4,32}{2}=2,16\left(g\right)\)

\(n_{H2}=0,12\left(mol\right)\)

\(2X+nH_2SO_4\rightarrow X_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)

\(\Rightarrow n_X=\frac{0,24}{n}\left(mol\right)\)

\(M_X=\frac{2,16n}{0,24}=9n\)

\(n=3\Rightarrow M_X=27\left(Al\right)\)

\(n_{SO2}=\frac{2.0,112}{0,082.273}=0,01\left(mol\right)\)

\(2Y+2mH_2SO_4\rightarrow Y_2\left(SO_4\right)_m+mSO_2+2mH_2O\)

\(n_Y=\frac{0,02}{m}\left(mol\right)\)

\(M_Y=\frac{2,16m}{0,02}=108m\)

\(m=1\Rightarrow M_Y=108\left(Ag\right)\)

b,\(n_{Ag2SO4}=\frac{n_Y}{2}=0,01\left(mol\right)\)

\(Ag_2SO_4+Na_2S\rightarrow Na_2SO_4+Ag_2S\)

\(\Rightarrow n_{Na2S}=n_{Ag2S}=0,01\left(mol\right)\)

\(m=0,01.78.100:23,4\%=333,33\left(g\right)\)

\(\Rightarrow x=0,01.248=2,48\left(g\right)\)

3 tháng 5 2020

buithianhtho Duong Le làm hộ đang cần gấp

1: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85 gam hỗn hợp Y gồm Fe và Zn. Tính % khối lượng của Fe trong Y ? 2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản...
Đọc tiếp

1: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85
gam hỗn hợp Y gồm Fe và Zn. Tính % khối lượng của Fe trong Y ?
2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml
dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd
thay đổi không đáng kể).
3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác
định thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp A.
4: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z\(_X\) <Z\(_Y\) )
vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa.
- Xác định CT 2 muối NaX và NaY ?
- Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu

1
25 tháng 2 2020

Bài 1

Đặt nCl2 = nBr2 = x (tỉ lệ mol 1:1)

Ta có \(35,5.2x+160x=23,1\)

\(\Leftrightarrow x=1\)

Đặt n(Cl2 phản ứng Fe)=a

n(Cl2 phản ứng Zn)=b

Br2 ko phản ứng Fe

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

2/3a __ a ____________ (mol)

\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)

b_____b________(mol)

\(3Br_2+2Fe\rightarrow2FeBr_3\)

0,1____1/15 __________(mol)

Ta có \(65b+56.\left(\frac{2}{3}a+\frac{1}{15}\right)=8,85\)

\(\Leftrightarrow65b+\frac{112}{3a}=\frac{307}{60}\)

\(a+b=0,1\)

\(\rightarrow a=b=0,05\)

\(\rightarrow m_{Fe}=\left(\frac{2}{3}.0,05+\frac{1}{15}\right).56=5,6\left(g\right)\)

\(\Leftrightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{8,85}.100\%=63,28\%\)

Bài 2

Đổi 500ml = 0,5l

a)\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)

b)\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)

\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)

0,8_______________0,8_________0,8______(mol)

\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)

\(PTHH:Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)

Ban đầu__0,8 __ 2 ______________________________ (mol)

Phản ứng_ 0,8 __1,6________________0,8 ____0,8____(mol)

Sau phứng_0_____ 0,4 _______________0,8 ___ 0,8___(mol)

\(n_{Cl2}=0,8< \frac{n_{NaOH}}{2}=1\)

\(\rightarrow\) NaOH dư

Ta có : \(n_{NaOH_{spu}}=0,4\left(mol\right)\)

\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=CM_{MnO2}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)

\(CM_{NaOH_{spu}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)

Bài 3

\(m_A=37,05-4,8-8,1=24,15\left(g\right)\)

Gọi a; b là mol Cl2; O2

\(\rightarrow71a+32b=24,15\left(1\right)\)

\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)

Bảo toàn e:

\(2a+4b=0,2.2+0,3.3=1,3\left(2\right)\)

(1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%_{Cl2}=\frac{0,25.71}{24,15}.100\%=73,5\%\)

\(\%_{O2}=100\%-73,5\%=26,5\%\)

Bài 4

Giả sử NaX là NaF (ko tạo kết tủa) => NaY là NaCl

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(\rightarrow n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{NaCl}=3,51\left(g\right)< 6,03\left(g\right)\left[TM\right]\)

\(m_{NaF}=6,03-3,51=2,52\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%_{NaF}=\frac{2,52.100}{6,03}=41,8\%\)

- Giả sử cả X và Y cùng tạo kết tủa. Gọi chung X, Y là R

\(NaT+AgNO_3\rightarrow AgR+NaNO_3\)

\(n_{NaR}=n_{AgR}\)

\(\rightarrow\frac{6,03}{23+R}=\frac{8,61}{108+R}\)

\(\Leftrightarrow198,03+8,61R=651,24+6,03R\)

\(\Leftrightarrow R=175,67\)

Vậy X là I, Y là At (loại vì At là nguyên tố phóng xạ nhân tạo)