Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Bạn tham khảo nhé:
Hình 20.1: Vỏ trên cơ thể ốc sên | Hình 20.2: Mặt trong vỏ ốc |
Hình 20.3: Mai mực | Hình 20.4: Cấu tạo ngoài của trai sông |
Hình 20.5: Cấu tạo ngoài của mực | Hình 20.6: Cấu tạo trong của mực |
Câu 1:
– Có khả nâng di chuyển.
– Có hệ thần kinh và giác quan.
– Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
Câu 2:
+ Động vật sống ở môi trường nước:
- Trong nước: cá rô, cá diếc, cá quả, lươn, rắn nước, cá chép, ấu trùng chuồn chuồn, giáp xác nhỏ, động vật nguyên sinh, ấu trùng thân mềm, …
- Động vật đáy: ốc, trai, sò, tôm, cua, …
+ Động vật sống ở môi trường cạn:
- Trên mặt đất: chó mèo, lợn, gà, trâu, bò, dê, ngan, ngỗng, rắn, rết, cóc, ….
- Trong lòng đất: giun, dế mèn, dễ true, ấu trùng ve sầu, sâu đất, …
+ Động vật sống ở môi trường không khí: chim sâu, chim sẻ, diều hâu, vịt trời, chim sáo, quạ, ong, bướm, chuồn chuồn, cánh cam, mâm xôi,…
Câu 1: Các đặc điểm chung của động vật?
Trả lời : Đặc điểm chung của động vật:
+ Có khả năng di chuyển được. + Có hệ thần kinh và giác quan. + Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn) Câu 2. Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cơ trú của chúng?- Ở trong lòng đất: Giun đất, dế mèn,....
- Sống trên cây: Chim sẻ, chim vàng anh, chim sâu,...
- Sống dưới ao, hồ, sông, suối: Cá, ốc, cua, tôm, trai, hến, sò,....
Tự vệ tấn công :ong mật ; tôm
Dự trữ thức ăn : kiến ;
Dệt lưỡi bẫy mồi : nhện
Cộng sinh để tồn tại : tôm ở nhờ
+ tự vệ và tấn công: trừ ve sầu
+ Dự trữ thức ăn: kiến, ong mật.
+ Dệt lưới bẫy mồi: nhện
+ Cô sinh để tồn tại: tôm ở nhờ, tôm
+ Sống thành xã hội: kiến, ong mật
+ Chăn nuôi động vật khác: kiến
+ Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu: về.
+ Chăm sóc thế hệ sau: nhện, kiến, ong mật
Sinh trưởng bản chất là tăng kích thước khối lượng cơ thể
Hình thức biểu hiện: tăng kích thước khối lượng tế bào
Bài 1: (trang 38 SGK Sinh 7)
Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?
Đáp án
– Cơ thể có đối xứng tỏa tròn;
– Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
– Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
Bài 2: (trang 38 SGK Sinh 7)
Em hãy kế tên các đại diện của Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Đáp án
Ở tất cả các địa phương đều có thủy tức (nước ngọt và nước mặn có). Các vùng gần biển còn có thể gặp: sứa, san hô và hải quỳ.
Bài 3: (trang 38 SGK Sinh 7)
Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
Đáp án
Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Bài 4: (trang 38 SGK Sinh 7)
San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?
Đáp án
San hô chủ yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khác nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,… là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông đường biến.
Học tốt nhé !!
Ở trên phần B 3 là tuyến tiêu hoá 4 là dạ dày. 6 là ruột Ở trên phần C. 1 là hạch thần kinh não. 2 là dây thần kinh nối với hầu. 5 là hạch thần kinh ngực. 7 là hạch thần kinh bụng. Ở dưới phần B. 3 là bó cơ. 2 là lá mang. 4 là đốt gốc chân ngực
Hệ tiêu hóa ở cá chép gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
+ Ống tiêu hóa gồm : miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn
Tuyến tiêu hóa gồm : Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật
Bảng : Chức năng của các bộ phận trong hệ tiêu hóa ở cá chép
Cấu tạo
Chức năng
Miệng
Nghiền thức ăn (răng)
Hầu
Chuyển thức ăn xuống thực quản
Thực quản
Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Dạ dày
Co bóp, nghiền nhuyễn, chuyển hóa thức ăn
Ruột
Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Hậu môn
Thải chất cặn bã
Tuyến nước bọt
Làm mềm thức ăn
Tuyến gan
Tiết dịch mật, dự trữ chất dinh dưỡng
Tuyến mật
Chứa dịch mật, có enzyme tiêu hóa thức ăn