Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: It’s important to check your equipment first, Sammy. Is your helmet OK?
(Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Sammy. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?)
B:Can you check my helmet? It doesn’t feel very comfortable.
(Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó không cảm thấy thoải mái cho lắm.)
A: Let’s see. It’s fine. Your helmet needs to be secure. And you should wear gogglesto protect your eyes.
OK, are you ready?
(Hãy xem nào. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. Và bạn nên đeo kính bảo hộ để bảo
vệ mắt. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?)
B: Erm, yes, I think so but I’m a little bit scared of cycling in the countryside.What if I meet a cow in the
road?
(Erm, vâng, tôi nghĩ vậy nhưng tôi hơi sợ khi đạp xe ở vùng nông thôn. Nếu tôi gặp một con bò trên đường
thì sao?)
A: Don’t worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs. You’ll be fine if you follow me.
(Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn. Bạn sẽ ổn nếu bạn theo tôi.)
1.met | 2.came | 3.gave | 4.saw | 5.went |
6.found | 7.ate | 8.took | 9.felt | 10.had |
đây chỉ là thì hiện tại đơn, là thì dễ nhất trong các thì
em cố gắng đọc thêm phần cấu trúc và tự làm nha!!
sau học nhiều thì khó hơn cần có gắng hơn nhiều
không nên ỷ lại olm...
cố gắng nha!!!
II. Supply the right form or tense of the verbs in brackets.
1. Hoa (have) has lot of friends in Hue.
2. Nam and Trung always (visit) visit their grandparents on Sundays.
3. My father (listen) listens .to the radio every day.
4. The children () to play in the park.
5. She (not live) doesn't live with her parents.
6. Lan (brush) brushes.her teeth after meals.
7. The students (not go) do not go to school on Sunday.
8. Nga (talk) is talking .to her friend now.
Read the passage carefully. Write the correct word from the list in the box in each blank.
shelf | right | index | find | library |
these | back | author | physics | card |
How do you find a book in a (1)...library........ ? You look in the card (2).....index....... If you know the author's name, go to the (3).....author........ card. Find the title of the book and check the (4).......back... mark. (5).....These...... shelves on the left have mathematics and science books such as chemistry, (6)......Physics.... and biology. Those shelves on the (7)....shelf........ have history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese. Those books at the (8)......right...... of the library are in English. If you do not know the author's name, however, go to the title (9)....card...... It's easy to (10)......find..... a book with either the author or the title.
Read the passage carefully. Write the correct word from the list in the box in each blank.
shelf | right | index | find | library |
these | back | author | physics | card |
How do you find a book in a library ? You look in the card index If you know the author's name, go to the author card. Find the title of the book and check the back mark. These shelves on the left have mathematics and science books such as chemistry, Physics and biology. Those shelves on the shelf have history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese. Those books at the right of the library are in English. If you do not know the author's name, however, go to the title card It's easy to find a book with either the author or the title.
Các bạn giúp mình với, nhanh nhé ! Thanks !
III: Read the passage and tick () True or False.
Energy is one of the problems that many people are interested in. It is not an unfamiliar word. It is heard, said, discussed day after day. It is close to everyone’s daily life. You turn on a lamp and it is energy that gives you light. You turn on a TV and it is energy that gives you pictures and sound. You ride a motorcycle and it is energy that gives you movement. You cook your meals and it is energy that gives you heat to boil rice.
The problem is that the demand for energy is rising and that the price of energy is getting higher and higher. The supply of energy on earth is limited. It can not provide us forever. The shortage of energy in the future is inevitable. Therefore, saving energy is a must if we want to continue to live in a safe and sound world. ( familiar: thân thuộc/ demand: nhu cầu/ inevitable: chắc chắn xảy ra)
True or False? |
True |
False |
1. Many people aren’t interested in the problems of energy |
|
X |
2. The word “energy” is familiar and close to everyone’s daily life. |
X |
|
3. Energy is heard, said, discussed day after day. |
X |
|
4. We can’t watch TV without energy. |
X |
|
5. The supply of energy on earth is unlimited. It can provide us forever. |
|
X |
6. If we want to continue to live in a safe and sound world, we have to save energy |
X |
|
IV.Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones.
1. We planned to visit Petronas in the afternoon. We could not afford the fee.(however)
=>WE COULD NOT AFFORD THE FEE, HOWERVER WE PLANNED TO VISIT PETRONAS IN THE AFTERNOON,
2. We live in the same street. We rarely see each other. (in spite of)
=> IN SPTE OF LIVING IN THE SAME STREET, WE RARELY SEE EACH OTHER
3. I’ve been too busy to answer by email. I’ll do it soon. (nevertheless)
=> I'VE BEEN TOO BUSY TO ANSWER BY EMAIL, NEVERTHELESS I'LL DO IT SOON
4. We will use renewable energy in the future=> Renewable energy …………WILL BE USED IN THE FUTURE……………
5. This is our school
=> This school is ………OURS………….…
6.Did you often go to the beach when you lived in Nha Trang? =>Did you use .......TO GO TO THE BEACH WHEN YOU LIVED IN NHA TRANG....... ?
7. Tam doesn’t type as fast as she used to.
=>Tam used ………TO TYPE FASTER THAN SHE DOES NOW………..
V. Complete the sentences with the correct form of the adjectives in brackets.
1. I was very _INTERESTED_ in the lesson because our teacher is very__INTERESTING__ in history. (interest)
2. My friend is a very __RELAXED__ sort of person but he hates doing_RELAXING_ activities. (relax)
3. Studying for exams is very _TIRING__ I get _TIRED_ when I open my school books. (tire)
4. We were all very __EXCITED__ about the school trip but it wasn’t an__EXCITING__ trip at all. (excite)
5. It’s a __BORING___ book and I’m __BORED__ every time I start reading it (bore)
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
There was a butterfly. (Có một con bướm.)
There was a picture. (Có một bức tranh.)
There was a hamburger. (Có một chiếc bánh hamburger.)
There were two people. (Có hai người.)
There were three apples. (Có ba quả táo.)
There were six drinks. (Có sáu đồ uống.)
There were two dolphins. (Có hai con cá heo.)
There were two cupcakes. (Có hai chiếc bánh cupcake.)
There were four pencils. (Có bốn cây bút chì.)
There were two sandwiches. (Có hai chiếc bánh mì.)
A: Student go to this place.
B: Is it a school?
A: This is the place where you can swim.
B: Is it a swimming pool?
A: This is the place where you can see many animals.
B: Is it a zoo?
A: This is where you watch movies.
B: A cinema?
A: This is the place where you can see the things in the past.
B: A museum?
A: A large area of land with grass and trees, usually surrounded by fences.
B: Is it a park?
...etc...
Tạm dịch:
- Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng
bạn có thể vẽ hoặc hành động.
- Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
- Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là học sinh thắng cuộc.
climb up (trèo lên) hang from (treo từ) jump up (nhảy lên)
lie on (nằm lên) pick up (nhặt lên) sit on (ngồi lên)
stand in (đứng trong) walk on (đi bộ trên)