Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg CaO ( nếu hiệu suất là 90%)
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=10^6.90\%.80\%=720000\left(g\right)\rightarrow n_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{720000}{100}=7200\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(7200\) \(7200\)
\(m_{CaO\left(tt\right)}=7200.56=403200\left(g\right)=403,2\left(kg\right)\)
Đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,4mol.............6,4mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 90/100 . 1000 = 900(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.80)/100 = 640(kg)
=> nCaCO3 = 640/100 = 6,4(mol)
=> mCaO = 6,4 . 56 = 358,4(kg)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
\(a.m_{CaCO_3}=\left(100\%-10\%\right).2=1,8\left(tấn\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=\dfrac{1,8.56}{100}=1,008\left(tấn\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=1,008.85\%=0,8568\left(tấn\right)\\ b.m_{CaCO_3\left(LT\right)}=\dfrac{280.100}{56}=500\left(kg\right)\\ m_{CaCO_3\left(TT\right)}=500:75\%=\dfrac{2000}{3}\left(kg\right)\\ m_{đá-vôi}=\dfrac{2000}{3}:90\%\approx740,741\left(kg\right)\)
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
Câu 1:
Thông tin sơ qua về bài toán:
Đá vôi (thành phần chính là CaCO3, ngoài ra là tạp chất) -------nung nóng------> CaO (vôi sống): 478.8kg
Phương trình hóa học:
CaCO3 -> CaO + CO2 (tỉ lệ: 1:1:1)
CaO: 478.8kg tương đương 8.55 kmol
-> CaCO3 bị nung thực tế và CO2 thoát ra sau quá trình nung cũng là 8,55 kmol (vì tỷ lệ là 1:1:1)
Khối lượng CO2: 8.55 * 44 = 376.2 kg
Khối lượng CaCO3 nung:
C1: tính dựa trên số mol: 8.55 * 100 = 855 kg
C2: bảo toàn khối lượng: m CaCO3 bị nung thực tế = m CaO + m CO2 = 478.8 + 376.2 = 855 kg
Vì hiệu suất là 90% nên khối lượng CaCO3 trong 1 tấn đá vôi là: 855 / 90% = 950 kg
Khối lượng tạp chất trong 1 tấn đá vôi là 1000kg - 950 kg = 50 kg
-> Phần trăm khối lượng tạp chất trong đá vôi là
50/1000 * 100 = 5%
Kết quả: 5%
Câu 2:
đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80 : 100 . 1000 = 800(kg)
=> mCaCO3 theo pt = ( 800 . 90 ) : 100 = 720 ( kg )
=> nCaCO3 = 720 : 100 = 7,2 ( mol )
=> mCaO = 7,2 . 56 = 403,2 ( kg )