Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3g chất rắn không tan là Cu
=> \(m_{Zn}+m_{Fe}=18,6\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (I)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (II)
Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\) ; \(m_{Zn}=65\cdot0,2=13\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{21,6}\cdot100\%=25,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,6}\cdot100\%=60,19\left(\%\right)\)
\(\%m_{Cu}=\left(100-25,93-60,19\right)\%=13,88\%\)
bài 1
Goi x la so gam cua CuO
x+15,2 la so gam cua Fe3O4
Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8
mCuO=8g=>n=0,1mol
mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol
CuO + H2-->Cu+ H2O
0,1 0,1
Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O
0,1 0,1
mCu=0,1.64=6,4g
mFe=0,1.56=5,6g
bài 2
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow không.pư\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a. Sau phản ứng chất rắn không tan là Cu=6,4g
\(n_{Cu}\)=\(\frac{6,4}{64}=0,1\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
b. \(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\) (1)
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)
\(n_{SO_2}\left(1\right)=n_{Cu}=0,1mol\)
\(n_{SO_2}\left(2\right)=\frac{3}{2}n_{Al}\)=0,3mol
\(\Rightarrow n_{SO2}=\)0,4mol
\(V_{SO_2}\left(đktc\right)=0,4.22,4=8,96l\)
Ta có: $n_{H_2}=0,01(mol)$
Suy ra $n_{Fe}=0,01(mol)$
Quy hỗn hợp $FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4;CuO$ về Fe; Cu và O với số mol lần lượt là a;b;c(mol)
Theo gt ta có: $n_{H^+}=0,14(mol)$
\(O+2H^+-->H_2O\)
Do đó $c=0,06(mol)$
Suy ra \(\Sigma m_{Fe^{2+};Cu^{2+}}=5,9-0,92-0,06.16=4,02\left(g\right)\)
Bảo toàn gốc kim loại và gốc $SO_4^{2-}$ ta có:
$m_{muoi}=4,02+0,07.96=10,74(g)$
Mặt khác ta có: $m_{dd}=5,8-0,92+50-0,02=54,86(g)$
Từ đó tính được %
1) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe , Cu
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Fe SO4 + Cu
_x_____x________x_____x__(mol)
Do Cu không phản ứng với HCl nên 16g chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu sinh ra khi Fe tác dụng với CuSO4 và Cu trong hỗn hợp
Ta có: mFe + mCu = 56x + 64y = 15 (g) (1)
mCu ( được sinh ra ) + mCu ( phản ứng) = 64x + 64y = 16 (g)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được :
x = 0,125 ( mol ) , y = 0,125 ( mol )
mFe = 56 . 0,125 = 7 (g)
=> %Fe = \(\dfrac{7}{15}\).100 = 46,7%
=> %Cu = 100 - 46,7 = 53,3 %
2) a) mH2SO4 = 1,65 . 300 = 495 ( g )
nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe , FeO
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
x_____x________x_____x___ ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
y_______y_______y______y___( mol )
Ta có : mFe + mFeO = 56x + 72y = 18,4 (1)
nH2SO4 = x + y = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được
x= 0,2 (mol) , y = 0,1 (mol)
b) mdd sau phản ứng = 495 + 18,4 = 513,4 (g)
mFeSO4 = ( 0,2 + 0,1 ) . 152 = 45,6 ( g )
C% ddFeSO4 = \(\dfrac{45,6}{513,4}.100\) = 8,88 %