K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Khi nói về NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.

(II). Tất cả các loài sinh vật đều có hai loại NST là NST thường và NST giới tính.

(III). NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin loại histôn.

(IV). Mỗi NST có một tâm động, là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào.

A: 1

B: 4

C: 2

D: 3

5. Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai?

A: Người mắc hội chứng Đao mang bộ NST thể 2n +1.

B: Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

C: Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.

D: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch.

6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp?

A: AABB.

B: AaBb.

C: AAbb.

D: aaBB.

7. Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen phân li độc lập: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?

A: AABB.

B: aaBB.

C: AaBb.

11. Có thể nhận biết cây táo lưỡng bội và cây táo tứ bội bằng mắt thường dựa vào dấu hiệu nào sau đây?

A: Kích thước tế bào.

B: Hàm lượng ADN trong tế bào.

C: Kích thước của thân, lá, quả.

D: Số lượng NST trong tế bào. 1

5. Quá trình nhân đôi ADN cần có sự tham gia của những yếu tố nào sau đây?

(I). Phân tử ADN khuôn mẫu.

(II). Enzim xúc tác.

(III). Phân tử tARN.

(IV). Bốn loại nuclêôtit tự do là timin, guanin, xitôzin và ađênin.

(V). Bào quan ribôxôm.

A: (III), (IV) và (V).

B: (I), (II) và (IV).

C: (I), (III) và (V).

D: (II), (III) và (V).

18. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A: Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.

B: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.

C: Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.

D: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.

19. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục lấy vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) lấy vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:

A: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA Xa , Xa Y.

B: XA Y, Xa Xa , XA Y , XA Y, XA Xa , Xa Y.

C: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA Xa , Xa Xa .

D: XA Y, Xa Xa , XA Xa , XA Y, XA XA , Xa Y.

20. Bậc cấu trúc không gian nào sau đây chỉ có ở những phân tử prôtêin được cấu tạo bởi 2 hoặc nhiều chuỗi axit amin (hay còn gọi là chuỗi pôlipeptit)?

A: Bậc 3.

B: Bậc 4.

C: Bậc 1.

D: Bậc 2.

21. Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền?

A: Gen quy định hoa mọc ở trên ngọn.

B: Gen quy định hạt nhăn.

C: Gen quy định thân cao.

D: Gen quy định hạt vàng.

23. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt (thế hệ P), thu được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh cụt. Phân tích kết quả lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt ở thế hệ P đều thuần chủng.

(II). Alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen; alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt.

(III). Ruồi đực F1 đã tạo ra 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân xám và 1 alen quy định cánh dài, 50% số giao tử mang 1 alen quy định thân đen và 1 alen quy định cánh cụt.

(IV). Gen quy định màu sắc thân và gen quy định độ dài cánh nằm trên cùng một NST.

A: 4

B: 3

C: 1

D: 2

24. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về bao nhiêu điểm sau đây?

(I). Kiểu gen.

(II). Nhóm máu.

(III). Giới tính.

(IV). Màu tóc.

A: 2

B: 1

C: 3

D: 4

0
18 tháng 12 2016

a/ kiểu gen của tế bào nói trên: \(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX

b/các loại giao tử tạo ra khi tế bào giảm phân bình thường:

-có bốn loại giao tử:

+|BbEX

+|BbeX

+|DdEX

+|DdeX

Bài 1: Một tế bào có bộ NST được kí hiệu như sau AaBba) Tế bào trên là tế bao0f đơn bộ hay lưỡng bôi? Giải thích ?b) Nếu ở kì sau của giảm phân II sợi tơ vô sắc bị đứt thì số tế bào con được tạo thành có số lượng NSt như thế nào ?c) Nếu ở kì sau của giảm phân II, do tác nhân đột biến làm thoi phân bào ko hình thành thị bộ NST của các tế bào con có số lượng và kí hiệu như...
Đọc tiếp

Bài 1: Một tế bào có bộ NST được kí hiệu như sau AaBb

a) Tế bào trên là tế bao0f đơn bộ hay lưỡng bôi? Giải thích ?

b) Nếu ở kì sau của giảm phân II sợi tơ vô sắc bị đứt thì số tế bào con được tạo thành có số lượng NSt như thế nào ?

c) Nếu ở kì sau của giảm phân II, do tác nhân đột biến làm thoi phân bào ko hình thành thị bộ NST của các tế bào con có số lượng và kí hiệu như thế nào ?

Bài 2: Quá trình giảm phân của một số tế bào ở thực vật đã làm xuất hiện 120 thoi phân bào và đòi hỏi môi trường cung cấp 960 NST. Hãy xác định

a) Số tế bào tham gia giảm phân

b) Số NST có trong các tế bào con tạo thành

Bài 3: Trong các tế bào con được tạo ra trong quá trình giảm phân có 2560 chuối polinuclêotit. Ở kì giữa của giảm phân II, người ta đếm được trong mỗi tế bào có chứa 32 cromatit. Hãy xác định

a) Số tế bào đã tham gia vào quá trình giảm phân

b) Số thoi phân bào hình thành trong quá trình giảm phân

c) Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân

1
17 tháng 8 2016

đăng từng bài thui bn ơi
 

18 tháng 12 2016

a)kiểu gen của tế bào nói trên:\(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX

b)các loại giao tử khi tế bào trên giảm phân bình thường:

+|BbEX

+|BbeX

+|DdEX

+|DdeX

Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt...
Đọc tiếp

Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X

1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt được hình thành troq qá trình đó.

2) Các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào qá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% và của trứng là 25%. Số hợp tử có khả năng sống và phát triển thành phôi bình thường chiếm tỉ lệ 50%

a) tính số lượng con đc sinh ra

b) tính số tế bào sinh trứng cần thiết cho qá trình thụ tinh nói trên và số NST đã bị tiêu biến cùng với các thể định hướng

c) nếu tất cả các trứng được tạo ra. tính số NST của môi trường cung cấp cho toàn bộ qá trình tạo giao tử từ mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai

1
18 tháng 11 2016

1 .

- Số lần nguyên phân :

Số tinh trùng mang NST X = số tinh trùng mang NST Y

-> Số tinh trùng tạo thành là : 128 x 2 = 256 (tt)

-> Số tế bào sinh tinh là : 256 : 4 = 64 (tb)

-> Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai là: 2*k = 64 -> k = 6 (lần)

- Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 2394 : ( 2*6 -1 ) = 38

2 .

a, Ta có :

Số hợp tử được sinh ra = số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 256 x 6,25%=16

Số lợn con được sinh ra là : 16 x 50% = 8 (con)

b, Số tế bào trứng là : 16 x 100 : 25 = 64 (tb)

Số NST bị tiêu biến là : 64 x 3 x19 = 3648 (NST)

3 .

Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái là: 2*y = 64 : 2 = 32 = 2*5 -> y = 5

Số NST môi trường cung cấp :

- Cho tế bào sinh dục đực sơ khai tạo tinh trùng là :

[2*(6+1) -1] x 38 = 4826 (NST)

- Cho 2 tế bào sinh dục cái sơ khai tạo trứng là :

[2*(5+1)-1] x 2 x 38 = 4788 (NST)

20 tháng 4 2020

chỗ số lần nguyên phân của mỗi tế bào sdsk cái sao lại chia cho 2 đấy ạ ??

2 tháng 11 2016

1. b 2.d. 3a 4.d

11 tháng 11 2016

1-c,2-a,3-a,4-b

 

14 tháng 7 2020

Bình thườngngười bộ có 46 NST, tồn tại thành từng cặp trong nhân tế bào trong đó 23 NST được thừa hưởng từ bố, 23 NST được thừa hưởng từ mẹ và trong bộ NST chỉ có 2 NST 21. Còn người bị hội chứng Down lại có 47 NST, thừa một NST 21.

Câu 1:  NST giới tính có ở những loại tế bào nào.  A. Tế bào sinh dưỡng      B. Tế bào sinh dục       C. Tế bào phôi         D. Cả a, b và cCâu 2. Đối với các loài sinh sản  sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ thể nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài.   A. Nguyên phân                 C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh   B. Giảm...
Đọc tiếp

Câu 1:  NST giới tính có ở những loại tế bào nào.

  A. Tế bào sinh dưỡng      B. Tế bào sinh dục       C. Tế bào phôi         D. Cả a, b và c

Câu 2. Đối với các loài sinh sản  sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ thể nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài.

   A. Nguyên phân                 C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh

   B. Giảm phân                         D. Cả a và b

Câu 3. Bản chất của gen là:

  A. Bản chất của gen là 1 đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.

  B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi.

  C. Bản chất của gen là đại phân tử gồm nhiều đơn phân.

  D. Cả a và b.

Câu 4. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định:

  A. Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin.

B. Vai trò của prôtêin.

  C. Thành phần số lượng, trình tự  sắp xếp các axit amin, các bậc cấu trúc không gian.

  D. Cả a, b và c.

Câu 5. Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?

 A. Lai với cơ thể đồng hợp trội             C. Lai với cơ thể dị hợp

 B. Lai với cơ thể đồng hợp lặn              D. Lai phân tích(lai với cơ thể đồng hợp lặn)

Câu 6. Số lượng NST trong một tế bào ở giai đoạn kì trước của nguyên phân là:

 A. 2n nhiễm sắc thể đơn                       C. 2n nhiễm sắc thể kép

 B. 1n nhiễm sắc thể đơn                       D. 1n nhiễm sắc thể kép

Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu:

 A.  4                         B.  8                         C. 16                                     D.  32

Câu 8. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội:

 A. Hợp tử                B. Giao tử                C. Tế bào sinh dưỡng            D. cả a, b, c

1
12 tháng 11 2021

Có vẻ dài nhỉ?

1D

2A (cơ chế chứ sao lại cơ thể ta?)

3A

4C

5D

6C

7C

8B

19 tháng 12 2017

+ Trong tế bào có nhân, NST được phân bố ở: trong nhân

+ Thể đột biến dị bội NST giới tính thường gặp ở người là hội chứng XXY và hội chứng OX

21 tháng 12 2017

Trắc nghiệm mà cô ơi

câu 2 chọn 1 cái thôi ạ

5 tháng 8 2016

Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n.

Số lần nguyên phân của các hợp tử A, B, C, D lần lượt là a, b, c, d.

Theo bài ra ta có:

2a x 2n = 4x2n

2b=(1/3)x2n

2c + 2d = 48

2d=2x2c

(2a+2b+2c+2d)x2n=1440

Giải ra: a = 2; b = 3; c = 4; d = 5; 2n = 24.

Số thoi vô sắc đã được hình thành:  (20+21của hợp tử + (20+21+22) của hợp tử B + (20+21+22+23) của hợp tử C + (20+21+22+23+24) của hợp tử D = 56.

29 tháng 6 2017

tại sao mình biết được chỗ 2a * 2n= 4*2n v cô