Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đối tượng miêu tả | tăng cấp | Nhận xét |
Cảnh thiên nhiên và nguy cơ đê vỡ |
+Mưa mỗi lúc một nhiều: Trời mưa tầm tã +Nước sông mỗi lúc một dâng cao : Nước sông Nhị Hà lên to quá, nước cứ cuòn cuộn bốc lên |
Thể hiện thời tiết sự mưa gió, lũ lụt khó khăn do thiên nhiên gây ra |
Sự vất vả căng thẳng của người dân đi hộ đê |
+Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ: Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ +Sức người mỗi lúc mậot đuối: Tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ nhưng xem chừng ai cũng mệt lử cả rồi. |
Thể hiện sự nhốn nháo, ầm ĩ, sự khó khăn mệt nhọc, sức chống chọi vủa người dân vật lộn với cơn lũ |
Mức độ đam mê cờ bạc của quan phủ |
+Mê bài bạc bỏ ban trách nhiệm của mình +mê đến mức bên ngoài ầm ĩ mà vẫn ung dung, thản nhiên +Có tin đê vỡ còn thoè ơ quát nạt. +Khi quan ù ván bài to, nhân dân lâm vào cánh lũ lụt thảm thê ngàn sầu |
Thể hiện sự vô trách nhiệm của quan dân thời bấy giờ. Những kẻ lòng lang dạ thú coi thường sinh mạng người dân |

Mục đích | Nội dung | Hình thức | |
Văn bản đề nghị | Nhằm để đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp trên xem xét, giải quyết. |
Nêu những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được cấp trên xem xét. Đó là những điều chưa thực hiện, là những định hướng ở tương lai. |
Phải có mục chủ yếu: ai đề nghị, đề nghị ai, đề nghị điều gì. |
Văn bản báo cáo | Nhằm trình bày những việc đã làm và chưa làm được của một cá nhân hay một tập thể cho cấp trên biết. |
Nêu những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến, có kết quả làm được hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đó là những điều đã qua, xảy ra trong quá khứ. |
Phải có mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào. |
Mục đích của văn bản biểu cảm | Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm... |
Nội dung của văn bản biểu cảm | Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. |
Phương tiện biểu cảm | Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu đạt tư tưởng, tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần, điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ... |
Mở bài | Nêu đối tượng biểu cảm, khái quát cảm xúc ban đầu. |
Thân bài | Nêu cảm nghĩ về đối tượng. |
Kết bài | Khẳng định lại cảm xúc mà mình dành cho đối tượng. |

Phương diện so sánh | Truyện ngụ ngôn | Tục ngữ |
Loại sáng tác | Sáng tác dân gian | Sáng tác dân gian |
Nội dung | Dùng cách ẩn dụ hoặc nhân hóa loài vật, con vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội hay những thói hư tật xấu của con người. | Là những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. |
Dung lượng văn bản | văn vần hoặc văn xuôi, dung lượng của truyện thường không dài. | ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh |

STT | Văn bản | Đề tài | Ấn tượng chung về văn bản |
1 | Bầy chim chìa vôi | Đề tài trẻ em | Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống. |
2 | Đi lấy mật | Đề tài gia đình, trẻ em | Con người và đất rừng phương Nam đều tuyệt đẹp. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng. |
3 | Ngàn sao làm việc | Đề tài thiếu nhi, lao động | Ngàn sao cùng làm việc, cùng chung sức đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu. |

dan | <-tuong phan-> | |
dan tu chieu den gio,het suc giu gin ,ke thi tuong ,nguoi thi cuoc ,ke thi cuoc,ke doi dat,ke cuoc dat ,nao dap , nao cu . | canh ho de | ngoi choi bai ,mac ke dan ngoi dap de ,con quan thi coi van bai nhu tat ca mac ke dan the nao. |
nguoi keu ram ri,cang nghe cang lon .lai co tieng ao ao nhu thac nuoc,roi co tieng ga,cho ,trau,botu khap phia. | canh vo de | khi de vo thi ,co nguoi bao ,ong mat do tia tai doi bat va giam nguoi bao vao tu |
Dân | <- Tương phản -> | Quan |
Dân chúng vất vả cùng nhau lấy ''tấm thân'' mà đối đầu với sức mưa sức gió. Cùng nhau chông đê vỡ | Cảnh hộ đê | Sung sướng, chơi bài, ăn bát yến có kẻ hầu người hạ, không mảy may đến hoàn cảnh người dân ngoài kia |
Nhà cửa,... trôi sạch, người sống không có chỗ ở, kẻ chết không có nơi chôn | Cảnh vỡ đê | Đang chơi bài và thắng ván to, mặc kệ sống chết của dân. |
Nhận xét: Nhờ biện pháp tương phản cho ta có thể khắc hoạ rõ ràng sự khác biệt về hoàn cảnh, tầng lớp phong kiến xưa

nguyễn đỗ trung tín
Bài này mình làm được 2 GP tích và tặng :
Bấm vô đây :
Câu hỏi của Diễm Dương - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến - Hoc24

CÂU ĐƠN
Phân loại theo mục đích nói : câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán.
Phân loại theo cấu tạo: câu bình thường, câu đặc biệt.
Tham khảo!