(1 điểm) Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên cần 40 mL nước/...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2024

Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng → Lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống một ngày là:

40 × 50 = 2 000 mL

QUẢNG CÁO

book vietjack Bình luận hoặc Báo cáo
về câu hỏi!

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÂU 1:

 

Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại.

  XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  7,581

CÂU 2:

 

Ở những người có chế độ ăn nhiều dầu mỡ, ít vận động sẽ có nguy cơ mạch máu bị xơ vữa, có nhiều mảng bám làm cho lòng mạch hẹp lại. (Hình 31) Theo em, điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự lưu thông máu trong mạch và sức khoẻ của cơ thể? Để sự vận chuyển các chất trong cơ thể được thuận lợi, chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng và vận động như thế nào?

Ở những người có chế độ ăn nhiều dầu mỡ, ít vận động sẽ có nguy cơ mạch máu bị (ảnh 1)   XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  6,398

CÂU 3:

 

Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?

(1) Hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.

(2) Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

(3) Lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.

(4) Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.

(5) Thường xuyên kiểm tra huyết áp.

(6) Kiểm tra sức khoẻ định kì.

A. (1), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (6).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (5), (6).

  XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  2,976

CÂU 4:

 

Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh?

(1) Rửa tay trước khi ăn.

(2) Ăn chín, uống sôi.

(3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.

(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.

(5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian.

(6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (5), (6).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (5), (6).

  XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  2,592

CÂU 5:

 

Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

Các khẳng định sau đây đúng hay sai? (ảnh 1)   XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  1,159

CÂU 6:

 

Dựa vào những hiểu biết của em về sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá của người, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau và rút ra nhận xét về sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong ống tiêu hoá.

Dựa vào những hiểu biết của em về sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá của người (ảnh 1)   XEM ĐÁP ÁN » 18/08/2022  864 XEM THÊM CÁC CÂU HỎI KHÁC » BÌNH LUẬN Bình luận    NÂNG CẤP VIP tailieugiaovien.com.vn ĐỀ THI LIÊN QUAN
  • Giải SBT KHTN 7 Bài 2: Nguyên tử có đáp án  2 đề 2702 lượt thiThi thử
  • Giải VTH KHTN 7 Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật có đáp án  2 đề 2294 lượt thiThi thử
  • Bài tập Đồ thị quãng đường - thời gian có đáp án  2 đề 2012 lượt thiThi thử
  • Bài tập Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông có đáp án  2 đề 1933 lượt thiThi thử
  • Bài tập Đo tốc độ có đáp án  2 đề 1890 lượt thiThi thử
  • Giải SBT KHTN 7 Bài 3. Nguyên tố hóa học có đáp án  2 đề 1873 lượt thiThi thử
  • Bài tập Nguyên tử có đáp án  2 đề 1615 lượt thiThi thử
  • Giải VTH KHTN 7 Bài 23: các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp có đáp án  2 đề 1412 lượt thiThi thử
  • Giải VTH KHTN 7 Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật có đáp án  2 đề 1395 lượt thiThi thử
  • Giải SBT KHTN 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án  2 đề 1391 lượt thiThi thử
  •  
  XEM THÊM »    HỎI BÀI  

Gọi 084 283 45 85

Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack

  tu...
                            </div>
                                    <div class=
4 tháng 9

1. Các nhóm nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng:

  • Nhóm nguyên tố đa lượng:
    • Nitrogen (N): Là thành phần chính của axit amin, protein và diệp lục. Nitrogen giúp cây phát triển mạnh mẽ, tạo ra lá xanh và tăng trưởng nhanh.
    • Phosphorus (P): Là yếu tố quan trọng trong quá trình hình thành rễ, hoa, quả và phát triển tế bào. Phosphorus còn giúp cây chuyển hóa năng lượng và phát triển hệ thống rễ mạnh mẽ.
    • Potassium (K): Cần thiết cho quá trình quang hợp, điều chỉnh cân bằng nước trong cây và tăng cường khả năng chống lại bệnh tật.
  • Nhóm nguyên tố trung lượng:
    • Magnesium (Mg): Là thành phần cấu tạo của diệp lục, rất quan trọng trong quá trình quang hợp.
    • Calcium (Ca): Cần thiết cho sự phát triển của tế bào thực vật, duy trì cấu trúc tế bào và giúp cây chống lại các bệnh hại.
  • Nhóm nguyên tố vi lượng:
    • Cu (Copper)Zn (Zinc)Mn (Manganese)Fe (Iron)B (Boron): Mặc dù cây chỉ cần một lượng rất nhỏ các nguyên tố này, nhưng chúng lại rất quan trọng trong việc kích thích các phản ứng sinh hóa trong cây trồng, giúp cây phát triển và tăng cường sức đề kháng.

2. Các loại phân bón thông thường:

  • Phân đạm (Ammonium Nitrate, Ure, v.v.):
    • Chứa Nitrogen (N), giúp cây phát triển mạnh về thân lá, đặc biệt là đối với cây trồng cần nhiều đạm như cây lúa, ngô, rau.
  • Phân lân (Superphosphate, Triple superphosphate, v.v.):
    • Chứa Phosphorus (P), giúp cây phát triển hệ rễ mạnh mẽ, tạo hoa, quả và giúp cây trồng sinh trưởng trong giai đoạn đầu.
  • Phân kali (KCl, K2SO4, v.v.):
    • Cung cấp Potassium (K), giúp cây phát triển khả năng chống chịu bệnh tật, hạn hán và nâng cao chất lượng quả.
  • Phân NPK (hỗn hợp phân đạm, lân, kali):
    • Đây là loại phân hỗn hợp, cung cấp cả ba nguyên tố N, P, K, phù hợp với hầu hết các loại cây trồng vì cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây trong các giai đoạn phát triển khác nhau.

3. Tác hại của việc sử dụng phân bón không đúng cách:

Việc sử dụng phân bón không đúng cách, không theo quy tắc "4 đúng" (đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời gian, đúng cách) có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng:

  • Ô nhiễm môi trường:
    • Ô nhiễm đất: Sử dụng phân bón quá mức sẽ dẫn đến dư lượng phân bón tích tụ trong đất, làm giảm độ phì nhiêu và gây ô nhiễm đất.
    • Ô nhiễm nguồn nước: Các chất dinh dưỡng dư thừa, đặc biệt là nitrogen và phosphorus, có thể rửa trôi ra khỏi đất và vào các nguồn nước, gây ô nhiễm nước (ví dụ như hiện tượng tảo nở hoa - Eutrophication), ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước và nguồn nước uống.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
    • Việc sử dụng phân bón không hợp lý có thể gây ô nhiễm thực phẩm, dẫn đến việc dư lượng hóa chất trong rau quả, trái cây, gây ảnh hưởng tới sức khỏe của con người, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa và các bệnh ung thư.
  • Tăng chi phí sản xuất: Việc lạm dụng phân bón có thể làm cho chi phí sản xuất tăng cao mà không mang lại hiệu quả rõ rệt.

Quy tắc "4 đúng" trong sử dụng phân bón:

  1. Đúng loại: Phân bón phải phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng, tránh việc dùng phân bón sai loại, gây thiếu hụt hoặc thừa thãi một số nguyên tố.
  2. Đúng liều lượng: Cần xác định lượng phân bón chính xác để tránh lãng phí và gây hại cho môi trường. Mỗi loại cây có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau, cần cân đối hợp lý.
  3. Đúng thời gian: Phân bón cần được bón vào đúng thời điểm trong chu kỳ sinh trưởng của cây, tránh bón quá sớm hoặc quá muộn.
  4. Đúng cách: Phân bón cần được bón đều, đúng phương pháp (bón rải, bón lót, bón theo đường hầm, v.v.) để cây dễ dàng hấp thụ.

Kết luận:

  • Việc hiểu rõ các nhóm nguyên tố dinh dưỡng và phân bón là rất quan trọng để giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
  • Việc sử dụng phân bón đúng cách không chỉ giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh mà còn bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • Vì vậy, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc sử dụng phân bón hợp lý và hiệu quả để đạt được năng suất cao mà không gây hại cho môi trường và cộng đồng.
4 tháng 9

Tham khảo

3 tháng 9

Tóm tắt về axit (acid):

  1. Khái niệm axit:
    Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\).
  2. Cấu tạo:
    Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử).
  3. Tính chất:
  • Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
  1. Ứng dụng:
    Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
3 tháng 9

Tham khảo

16 tháng 8

Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇


1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
    \(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\)
  • Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
    \(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)

2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
    \(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)
  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)

3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)

  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\)
  • Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)

4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)

  • Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.

✅ Tóm gọn:

  • Oxit axit + bazơ → muối + nước.
  • Oxit bazơ + axit → muối + nước.
  • Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
  • Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.
21 tháng 8

Dấm nha bạn ơi.

21 tháng 8

Người bị đau dạ dày không nên sử dụng các thực phẩm:

Dấm, mẻ vì chúng có nhiều a - xít làm cho dạ dày bị bào mỏng, kích thích dạ dày và làm cho bệnh viêm loét dạ dày càng tiến triển nhanh và khó lành.

11 tháng 8

a) Nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa:

- Thói quen ăn uống không khoa học: thường xuyên sử dụng đồ ăn cay nóng, dầu mỡ, quá mặn, quá ngọt,…; thường xuyên sử dụng chất kích thích như rượu, bia; ăn quá nhanh, không nghỉ ngơi sau khi ăn;…

- Ngộ độc thực phẩm: sử dụng thực phẩm bị nhiễm các sinh vật gây hại như vi khuẩn, nấm mốc,…; thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng cách; thực phẩm có sẵn các chất độc như cá nóc, cóc, nấm độc, thực phẩm bị nhiễm kim loại nặng;…

- Sinh hoạt không điều độ, căng thẳng, lo âu.

- Không luyện tập thể dục, thể thao.                   

b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học:

- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh: có chế độ dinh dưỡng hợp lí, uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; hạn chế sử dụng chất kích thích; ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ;…

- Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn.

11 tháng 8

Nếu một trong các cơ quan bài tiết chủ yếu của cơ thể hoạt động bất thường thì các chất độc hại sẽ tích tụ trong cơ thể gây mất cân bằng nội môi, gây tổn thương tế bào, cơ quan. Kết quả dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động của hệ bài tiết nói riêng và hoạt động sống của toàn cơ thể nói chung, dẫn đến bệnh tật hoặc thậm chí tử vong.

9 tháng 12 2023

Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

29 tháng 3 2024

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

Tham khảo: 

pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn. Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, trong sản xuất và trong cơ thể sống diễn ra trong điều kiện pH ổn định, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới các quá trình này. Do đó cần phải quan tâm đến pH của môi trường nước, môi trường đất để có biện pháp can thiệp kịp thời nhằm duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của người, động vật, thực vật.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

BÁO CÁO

DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH

LIÊN QUAN ĐẾN HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU TẠI ĐỊA PHƯƠNG

1. Kết quả điều tra

STT

Tên lớp/ chủ hộ

Tổng số người trong lớp/ gia đình

Số người mắc bệnh về hệ bài tiết

1

Nguyễn Văn A

6

3

2

Trần Văn B

5

2

3

4

5

Tổng

2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh

- Tỉ lệ mắc các bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu: Số người mắc bệnh/ tổng số người được điều tra (học sinh tự tính dựa trên số liệu thu được).

- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu: Học sinh tự nhận xét dựa trên số liệu thu được (tỉ lệ người mắc bệnh là cao hay thấp/ độ tuổi mắc bệnh phổ biến là bao nhiêu).

3. Đề xuất một số cách phòng tránh

Một số biện pháp phòng tránh bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu:

- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí: hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, hạn chế uống nước giải khát có gas.

- Uống đủ nước.

- Rèn luyện thể dục, thể thao phù hợp.

- Không nhịn tiểu và giữ vệ sinh hệ bài tiết.

- Khám sức khỏe định kì, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

- Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tránh tiếp xúc với mầm bệnh.

11 tháng 8

Lời khuyên:

- Cần thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lành mạnh: uống đủ nước, hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, hạn chế uống thuốc giải khát có gas, hạn chế uống rượu, bia.

- Không tự ý uống thuốc, uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- Không nhịn tiểu.

- Vận động thể dục, thể thao phù hợp.

- Vệ sinh cá nhân và môi trường sống sạch sẽ.