Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
bài 2 :
a) nhợp chất = V/22.4 = 1/22.4= 5/112 (mol)
=> Mhợp chất = m/n = 1.25 : 5/112 =28 (g)
b) CTHH dạng TQ là CxHy
Có %mC = (x . MC / Mhợp chất).100%= 85.7%
=> x .12 = 85.7% : 100% x 28=24
=> x=2
Có %mH = (y . MH/ Mhợp chất ) .100% = 14,3%
=> y.1=14.3% : 100% x 28=4
=> y =4
=> CTHH của hợp chất là C2H4
Bài 1.
- Những chất có thể thu bằng cách đẩy không khí là : Cl2,O2,CO2 do nó nặng hơn không khí
- Để thu được khí nặng hơn không khí ta đặt bình đứng vì khí đó nặng hơn sẽ chìm và đẩy không khí ra bên ngoài
- Đẻ thu được khí nhẹ hưn thì ta đặt bình úp vì khí đó nhẹ hơn cho nen nếu đặt đứng bình thì nó sẽ bay ra ngoài
1. Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_Y=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
⇒ 0,06.16 + 0,12.MY = 4,56 ⇒ MY = 30 (g/mol)
2. Gọi CTPT của Y là CxHyOz.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_xH_yO_z+\left(\dfrac{2x+\dfrac{y}{2}-z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+xn_{C_xH_yO_z}\Rightarrow0,18=0,06+0,12x\)
\(\Rightarrow x=1\)
→ CTPT của Y có dạng CHyOz
Mà: MY = 30 (g/mol)
⇒ 12 + y + 16z = 30
⇒ y + 16z = 18
Với z = 1 ⇒ y = 2 (nhận)
z = 2 ⇒ y = -14 (loại)
Vậy: CTPT của Y là CH2O.
1/ %mFe(FeS2) =\(\frac{56}{56+32.2}.100\%=46,67\%\)
=> mFe(FeS2) = 2 x 46,67% = 0,9334 tấn
%mFe(Fe2O3) = \(\frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\)
=> mFe(Fe2O3) = 2 x 70% = 1,4 tấn
=> Quặng Fe2O3 có chứa nhiều kim loại sắt hơn
2/
Câu 1: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
A. CO2; B. SO2; C. NO2
bài giải
nRO2=V:22,4=5,6:22,4=0,25mol
MRO2=m:n=16:0,25=64g/mol
ta có R+2O=64
- R+32=64
->R=32
VẬY R LÀ S(LƯU HUỲNH). CTHH : SO2
Câu 2: Đốt cháy 12 gam cacbon (C) trong bình kín chứa 11,2 lít khí oxi ở đktc. Chất còn dư sau phản ứng là cacbon (C), có khối lượng m gam. Giá trị m là:
A. 6,0 gam B. 5,0 gam C. 0,6 gam. D. 0,5 gam.
- trungtr
Đáp án:
A
Giải thích các bước giải:
nC = 12/12 = 1 mol ; nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
PTHH : C + O2 -> CO2
0,5 <- 0,5 mol
nC dư = 1 - 0,5 = 0,5 mol
-> mC = 0,5 *12 = 6 gam
Câu 3: Đốt 12,4 gam photpho (P) trong bình chứa khí oxi (O2) tạo thành mốt chất rắn, màu trắng là điphotpho pentaoxit (P2O5). Khối lượng hợp chất sau phản ứng thu được là:
A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 14,2 gam. D. 42,1 gam.
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: nP=12,4\31=0,4(mol)nO2=17\32(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
0,4\4<17\32\5
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> nO2(phảnứng)=5.0,44=0,5(mol)=>nO2(dư)=1732−0,5=132(mol
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nP2O5=2.0,44=0,2(mol)nP2O5=2.0,44=0,2(mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:
mP2O5=0,2.142=28,4(g)
Câu 4: Cho 9,6 gam khí oxi có thể dùng để đốt cháy vừa hết:
A. 0,1 mol C; B. 0,5 mol S; C. 0,2 mol H2; D. 0,4 mol Al
1. Tham Khảo
Vì khi đốt cháy X chỉ sinh ra CO2 và H2O
=> CTPT của X gồm có nguyên tố C, H và có thể có O
nO(O2) = 6,5 x 2 = 13 mol
nO(CO2) = 4 x 2 = 8 (mol)
nO(H2O) = 5 mol
Vì nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
=> Trong X không có O ( theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố)
Đặt CTPT của X là CxHy
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố:
nC(CO2) = 4 mol = nC(CxHy)
nH(H2O) = 5 x 2 = 10 mol = nH(CxHy)
=> x : y = 4 : 10
=> CTPT: C4H10
Bài 2 :
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 mol
=> nC = 0.1 mol
nH2O = 1.8/18 = 0.1 mol
=> nH = 0.2 mol
mO = 3 - 0.1*12 - 0.2 = 1.6 g
nO = 1.6/16= 0.1 mol
Gọi: CTPT của Y : CxHyOz
x : y : z = 0.1 : 0.2 : 0.1 = 1 : 2 : 1
CTTQ : (CH2O)n
M(CH2O)n = 2.68*22.4 = 60
<=> 30n = 60
=> n = 2
Vậy: CTPT của Y :
C2H4O2 hay CH3COOH
CH3 - COOH