Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: CaO + H2O ===> Ca(OH)2
b) nCaO = 2,8 / 56 = 0,05 (mol)
=> nCa(OH)2 = nCaO = 0,05 (mol)
=> mCa(OH)2 = 0,05 x 74 = 3,7 (gam)
a) Ta có:
nCaO= \(\frac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Ca(OH)2 thu được:
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}.M_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
a) Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
b) 2HCl + Fe -> FeCl2 + H2
c) AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -to> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,3\right).32=6,4\left(g\right)\)
c. \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
Các thời điểm | Fe2O3 (gam) | CO (lít) | Fe(gam) | CO2(lít) | dkhí/H2 |
Thời điểm t0 | 16 | 8,96 | 11,2 | 6,72 | 20 |
Thời điểm t1 | 3,2 | 1,344 | 2,24 | 1,344 | 22 |
Thời điểm t2 | 128/15 | 3,584 | 448/75 | 3,584 | 22 |
Thời điểm t3 | 16 | 6,72 | 11,2 | 6,72 | 22 |
a, PT: SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
b, Số mol của lưu huỳnh điôxít là:
n = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{0,112}{22,4}\)= 0.005 ( mol )
Số mol của canxi hiđrôxít là:
n = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{0,518}{74}\)= 0,007 ( Mol )
nSO2 : nCa(OH)2 = 0,005 < 0,007
Vậy SO2 hết, Ca(OH)2 dư
Khối lượng Ca(OH)2 dư là:
m = n. m = (0,007- 0,005).74= 0,148(g)
c, Theo PT, ta có: nCaSO3 = nSO2 = 0,005(mol)
Khối lượng CaSO3 tạo thành là:
m = n.M = 0,005. 120 = 0,6(g)