Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải:
1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:
AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd
2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:
a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa
Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb
Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd
Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9
Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)
b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-
Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D- =\(\frac{21}{32}\)
c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)
=> Vậy P có thể có kiểu gen
AaBbdd x Aabbdd
AaBbdd x AabbDd
AaBbDD x AabbDD
AaBBDd x AaBBdd
AaBBDd x Aabbdd
AabbDd x Aabbdd
AABbDd x AABbdd
AABbDd x aaBbdd
aaBbDd x aaBbdd
Bài 4:
P: AaBbDdee x AabbDDEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)
= (1AA : 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb)(1DD: 1Dd)(1Ee)
= (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)(1D-)(1E-).
a. TLKG ở đời con = (1:2:1)(1:1)(1:1).1 = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.
b. TLKH ở đời con = (3:1)(1:1).1.1 = 3:3:1:1.
c. Tỷ lệ KH A-B-D-E- = 3/4 x 1/2 x 1 x 1 = 3/8.
d. TLKG aabbDdEe = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1= 1/16
Bài 5:
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.
b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)
Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)
a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)
- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)
-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)
- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)
- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)
Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)
b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:
2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)
c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:
2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)
d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:
1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%
e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:
- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%
f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn
---
Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!
SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:
- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE
2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%
- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE
2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại
=> Nhận TH1
g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con
- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:
2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%
h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:
100% - 3,125% = 96,875%
i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?
----
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:
3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%
- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:
3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)
\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)
\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)
- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)
\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
\(c,\) Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :
\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
Bài1:
a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .
-Kiểu gen của các loại giao tử :
AbDE, AbDe, abDE, abDe.
b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABdE, ABde, aBdE, aBde.
2,cho ra 16 loai giao tu
co the co kieu gen do chiem 1/16
3,doi con co 4 to hop giao tu , 4 loai kieu gen, 4 loai kieu hinho doi con kieu hinh co 2 tinh trang troi A-B- chiem ti le 1/4
a) Tổ hợp giao tử 2^3*2=16
b) Số loại Kg 3*2*2*1=12
c) Số loại kh 2*2*1*1=4
Nhiều thế ;-;
ko có nhìu lắm đâu