K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

a, PTHH: Mg+2HCl--->MgCl2+H2 (1)

Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O (2)

nMg=6/24=0,25 mol

Theo pthh (1) ta có: nH2=nMg=0,25 mol

=> VH2=0,25.22,4=5,6 (g)

b,Theo PTHH (1) ta có: nHCl=nMg=0,25 mol

=> mHCl=0,25.36,5=9,125 (g)

c, nFe2O3=16/160=0,1 mol

Theo PTHH (2) ta có: nFe=2. nFe2O3=2.0,1=0,2 mol

=> mFe=0,2.56=11,2 (g)

21 tháng 4 2017

pthh:

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)

a)Theo pt và bài ra ta có :

\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b)Theo pt và bài ra ta có :

\(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\)

c)Theo pt và bài ra ta có :

\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)

Ta có :\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\)(mol)

\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)

=> \(Fe_2O_3\)

Theo pt và bài ra ta có :

\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{Fe_2O_3}=0,1667\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1667.56=9,333\left(g\right)\)

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

Bài 1:

PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đb, ta có: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a,=>m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

PTHH: 4H2 + Fe3O4 -to-> 3Fe + 4H2O

Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)

c) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{n_{H_2\left(đb\right)}}{n_{H_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{n_{Fe_3O_4\left(đb\right)}}{n_{Fe_3O_4\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,1}{1}\)

=> H2 hết, Fe3O4 dư nên tính theo \(n_{Fe_3O_4}\)

=> \(n_{Fe}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ =>a=m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Bài 2:

Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)

Thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra:

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Khối lượng NaOH tạo thành:

\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)

13 tháng 12 2016

a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

b) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)

=> nH2 = nFe = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

c) nHCl = 2.nFe = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

d) nFeCl2 = nFe = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

 

22 tháng 12 2017

good

7 tháng 12 2016

PTHH : Fe + 2HCl →FeCl2 + H2

\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

a) \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22=4,48\left(l\right)\)

b) mHCl = M.n = 36,5.0,4= 14,6 (g)

c) \(m_{FeCl_2}=M.n=127.0,2=25,4\left(g\right)\)

7 tháng 12 2016

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2(mol)

=> nH2 = nFe = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ nHCl = 2nFe = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ nFeCl2 = nFe = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 25,4 gam

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc). 2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối...
Đọc tiếp

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc).

2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc).

a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loaijtrong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng HCl phản ứng, khối lượng AlCl3 tạo thành.

3) Đốt cháy Sắt kim loại trong khí ClO thu được Sắt ( có hóa trị 3 ), Clorua ( Fe3Cl2).

a) Lập PTHH của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.

b) Khi có 11,2g sắt tham gia phản ứng đã thu được 32,5g Sắt ( có hóa trị 3) Clorua. Tính khối lượng khí Clo đã tham gia phản ứng.

Các bạn giúp mình với, mình cần đáp án gấp vào ngày mai. Nên xin các bạn hãy giúp mình nha!!!!!

#Thương người giải giùm <3 <3 <3 !!!!!!

1
1 tháng 8 2018

Bài 2:

nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

.....\(\dfrac{1}{6}\)<-----\(0,5\)<-------\(\dfrac{1}{6}\)<----0,25

% mAl = \(\dfrac{\dfrac{1}{6}.27}{80}.100\%=5,625\%\)

% mCu = 100% - 5,625% = 94,375%

mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

mAlCl3 = \(\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)

31 tháng 5 2020
https://i.imgur.com/auZtiO5.png
Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O

a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam

Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 3. Có các khí sau: Cl2, N2, HCl, H2S, H2

a. Những khí nào nặng hơn khí oxi (O2) và nặng hơn bao nhiêu lần?

b. Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài 4. 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.

a) Tính khối lượng mol của khí A.

b) Tính thể tích của khí A ở đktc.

Bài 5. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a. KClO3 b. Fe2(SO4)3

Bài 6. Xác định công thức hóa học của hợp chất X và Y biết:

a. Khối lượng mol phân tử X là 84g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là: 28,57%Mg, 14,29%C và còn lại là O.

b. Y có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%

Bài 7. Tính số mol của

a. 3,36 lít khí CO2 (đktc)

b. 16 gam CuSO4

c. 40 gam Fe2(SO4)3

Bài 8. Tính thể tích ở đktc của

a. 0,75 mol khí H2

b. 6,8 gam khí H2S

c. Hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 5,6 gam khí N2

Bài 9. Tính khối lượng của

a. 0,15 mol NaOH

b. 5,6 lít khí NH3 ở đktc

Bài 10. Hòa tan 14 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2

a. Tính khối lượng HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí H2

Bài 11. PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: KMnO4 --->K2MnO4 + MnO2 + O2

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KMnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loiại Cu.

Bài 12. Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit.




1
18 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

23 tháng 12 2016

a) Theo đề bài , ta có:

nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

Thể tích khí H2 thu được (đktc) :

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)

c) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

Khối lượng FeCl2 thu được:

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)

1.Cho 3,6g kim loai X tac dung vua du voi 5,6 lit hon hop khi gom oxi va hidro co ti khoi so voi hidro la 5,5. Xac dinh kim loai X? Biet kim loai X chi tac dung voi O2 2.Cho 9,66g Na tac dung voi 5,88 lit hon hop oxi va nito (dktc) (trong do oxi chiem 80% ve the tich ).Biet Na chi tac dung voi O2 a) Hay tinh khoi luong Na2O thu duoc, biet nito khong phan ung b) Hay cho biet hon hop khi sau phan ung nang hay nhe hon hon hop khi truoc phan ung 3.Thuc hien phan ung giua 10,8g kim loai B voi...
Đọc tiếp

1.Cho 3,6g kim loai X tac dung vua du voi 5,6 lit hon hop khi gom oxi va hidro co ti khoi so voi hidro la 5,5. Xac dinh kim loai X? Biet kim loai X chi tac dung voi O2

2.Cho 9,66g Na tac dung voi 5,88 lit hon hop oxi va nito (dktc) (trong do oxi chiem 80% ve the tich ).Biet Na chi tac dung voi O2

a) Hay tinh khoi luong Na2O thu duoc, biet nito khong phan ung

b) Hay cho biet hon hop khi sau phan ung nang hay nhe hon hon hop khi truoc phan ung

3.Thuc hien phan ung giua 10,8g kim loai B voi 17,92 lit hon hop O2 va CO2 (dktc) co ti khoi so voi hidro la 18,25. Sau phan ung thu duoc hon hop khi co ti khoi so voi hidro la 19,6. Xac dinh B? Biet kim loai B chi phan ung voi O2.

4.Cho 11,2g Fe tac dung voi 150g hon hop gom HCL va H2SO4 thi thu duoc 4480 ml H2 (dktc). Fe +HCL------->FeCl2 + H2 ;Fe+H2SO4 ----->FeSO4 + H2

a)Chung minh Fe het

b)Tinh tong khoi luong hai muoi thu duoc biet the tich H2 sinh ra o hai phan ung la nhu nhau

1
30 tháng 8 2018

Help me!