\(Na_2CO_3\) và NaCl tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 0,5M. Sau phả...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 6 2020

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O

Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2

mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)

⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)

mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)

⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)

Như vậy Ba(OH)2 hết

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là

8 + 46,6 = 54,6 (g)

17 tháng 6 2020

1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)

nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)

⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là

0,07 . 58,5 = 4,095 (g)

Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)

⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V

Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)

⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)

Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)

Sai thì thôi nhá!!!

Chuyên đề hóa III Chủ đề giải toán: 10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng? 11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu? 12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của...
Đọc tiếp

Chuyên đề hóa III

Chủ đề giải toán:

10) Cho 100 ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M tác dụng với 100 ml dd HCl 3M. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng?

11) Cho 3.36 l hh \(CO_2\) , \(SO_2\) tác dụng với dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư được 17 g kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hh ban đầu?

12) Tính thể tích dd HCl 29.2% (D=1.25g/ml) cần dùng để trung hòa 200 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau khi pha trộn.

14) Trộn 30 g dd \(BaCl_2\) 20.8% với 20 g dd \(H_2SO_4\) 19.6% thu được a g kết tủa A à dd B

a) Tìm a g và C% các chất trong dd B

b) Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1.2g/ml) cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B

18) Cho 8 g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định công thức của oxit

19) 200 g dd ROH 8.4% (R là kim loại kiềm) tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1.5M. Xác định R

20) Cho 0.2 mol 1 muối clorua của kim loại R hóa trị III tác dụng với dd NaOH dư thu được 21.4 g kết tủa. Xác định công thức của muối clorua (

21) Cho 20 g hh Fe và FeO tác dụng với dd \(H_2SO_4\) 1M, khi phản ứng kết thúc thấy có 2.24 l khí \(H_2\) (đktc) thoát ra.

a) Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu

b) tính thể tích dd \(H_2SO_4\) 1M cần dùng

Chương II: Kim loại

2) Sắp xếp các kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần . Viết PTHH minh họa

a) K, Cu, Zn,Mg b) Al , Ag, Mg

8) Hòa tan 11 g Al và Fe trong dd Na OH dư thấy còn lại a g chất rắn X không tan. Hòa tan a g chất rắn X và dd HCl thu được 2.24 l khí \(H_2\) (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

11) Tính khối lượng Al sản xuất được từ 1.5 tấn quặng boxit chứa 90% \(Al_2O_3\) , biết hiết suất của quá trình phản ứng là 95%

9
21 tháng 12 2017

số mol CO2 = 0.224/22.4 = 0.01 mol
số mol KOH = 0,1.0,2=0,02 mol
pthh
CO2 + 2 KOH = K2CO3
0,01 mol 0,02 mol 0,01 mol
các chất đều tham gia pư hết ngay lần đầu ko còn chất nào dư
vậy dd tạo thành chỉ có K2CO3
mK2CO3 = 0,01. ( 39.2 + 12 + 16.3 ) = 0,01.138 = 1.38 g

21 tháng 12 2017
Bài 2 : Theo đề ta có : nCa(OH)2=0,1mol n kết tủa=0,075mol
Xét 2TH : TH 1 : nCa(OH)2 pư hết TH2 : nca(OH)2 còn dư
suy ra 2 giá trị V
x1=0,075mol => V1=1,68lit x2=2.0,1−0,075mol=0,125 => V2=2,8lit
1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau: A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào...
Đọc tiếp

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd \(KNO_3\)và dd \(Ba\left(NO_3\right)_2\) B. dd \(Na_2S\) và BaS

C. dd NaCl và dd \(BaCl_2\) D. dd \(FeSO_4\)và dd \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) thì tỉ lệ số mol của \(CO_2\)và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

\(A.2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

B. \(CuO+H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)

C. \(Mg\left(OH\right)_2+2KCl\rightarrow,MgCl_2+2KOH\)

D. \(Ba\left(OH\right)_2+2NaCl\rightarrow BaCl_2+2NaOH\)

2
28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

28 tháng 3 2020

1. Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được 2 muối nào có trong các cặp sau:

A. dd KNO3và dd Ba(NO3)2B. dd Na2Svà BaS

C. dd NaCl và dd BaCl2 D. dd FeSO4và dd Fe2(SO4)3

2. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dd NaOH , dd có màu xanh . Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dd có màu xanh trên thì :

A. Màu xanh vx k thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần , mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

D. Màu xanh đậm thêm dần

3. Cho CO2 td với NaOH theo phản ứng : CO2+NaOH→NaHCO3thì tỉ lệ số mol của CO2và NaOH là

A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D . Tất cả đều sai

4. Chọn pt hóa học đúng trg các phương trình s :

A.2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2+2NaCl

B. CuO+H2O→Cu(OH)2

C. Mg(OH)2+2KCl→,MgCl2+2KOH

D. Ba(OH)2+2NaCl→BaCl2+2NaOH

30 tháng 7 2018

-Khi cho X vào dd HCl dư

Fe2O3+ 6HCl -------> 2FeCl3+ 3H2O

Al2O3+ 6HCl -------> 2AlCl3+ 3H2O

Fe3O4+ 8HCl --------> FeCl2+ 2FeCl3+ 4H2O

=> dd Y gồm FeCl2, FeCl3, AlCl3, HCl dư

-Khi cho dd Y vào NaOH

NaOH+ HCl -------> NaCl+ H2O

FeCl2+ 2NaOH -------> Fe(OH)2↓+ 2NaCl

2FeCl3+ 6NaOH ---------> 2Fe(OH)3↓+ 6NaCl

2AlCl3+ 6NaOH ---------> 2Al(OH)3↓+ 6NaCl

=>Kết tủa Z gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3

-Khi nung kết tủa trong kk:

4Fe(OH)2+ O2 -------> 2Fe2O3+ 4H2O( pt này là vk gộp của 2 pt )

2Fe(OH)3 -------> Fe2O3+ 3H2O

2Al(OH)3 -------> Al2O3+ 3H2O

=>Rắn T gồm Fe2O3 và Al2O3

1. Khí \(CO_2\) sinh ra trong quá trình nung vôi đc dẫn qua 80g dd NaOH 25% , sau phản ứng thu được muối trung hòa và muối axit có tỉ lệ số mol là 1,5:1 . Thể tích khí \(CO_2\) ( đktc) đã dùng là bao nhiêu ? 2. Cho hh dd axit gồm 0,2 mol \(H_2SO_4\) VÀ 0,4 mol HCL vào hh bazo vừa đủ chứa 0,5 mol NaOH và 0,15 mol \(Ca\left(OH\right)_2\) Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam ? 3.Trg các muối sau đây :...
Đọc tiếp

1. Khí \(CO_2\) sinh ra trong quá trình nung vôi đc dẫn qua 80g dd NaOH 25% , sau phản ứng thu được muối trung hòa và muối axit có tỉ lệ số mol là 1,5:1 . Thể tích khí \(CO_2\) ( đktc) đã dùng là bao nhiêu ?

2. Cho hh dd axit gồm 0,2 mol \(H_2SO_4\) VÀ 0,4 mol HCL vào hh bazo vừa đủ chứa 0,5 mol NaOH và 0,15 mol \(Ca\left(OH\right)_2\)

Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam ?

3.Trg các muối sau đây : \(CaCO_3;PbSO_4;CuSO_4;MgCl_2;CuCO_3\). Muối nào chỉ có thể điều chế bằng phương pháp muối+muối ?

4. Cho 4,67g hh chứ 2 muối \(CaCO_3\)\(BaCO_3\) td hết vs dd HCl thu được 0,896l khí \(CO_2\left(đktc\right)\). Phần trăm khối lượng của các chất trg hh ban đầu lần lượt là bao nhiêu ?

5. Nung 26,8 g hh \(CaCO_3\)\(MgCO_3\), sau phản ứng kết thúc thu được 13,6g hh 2 oxit và khí \(CO_2\). Tính thể tích khí \(CO_2thu\) được ở đktc?

HELP ME !

1
5 tháng 4 2020

Câu 1:

Ta có:

\(m_{NaOH}=80.25\%=20\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)

Phản ứng xảy ra:

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)

Giả sử số mol NaHCO3 là x thì Na2CO3 là 1,5x

\(n_{NaOH}=n_{NaHCO3}+2n_{Na2CO3}=x+1,5x.2=4x\)

\(\Rightarrow x=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{NaHCO3}+n_{Na2CO3}=x+1,5x=2,5x=0,3125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\)

Câu 2:

\(m_{muoi}=m_{Cl}+m_{SO4}+m_{Na}+m_{Ca}=0,4.35,5+0,2.96+0,5.23+0,15.40\)

\(=50,9\left(g\right)\)

Câu 3:

Muối CuCO3

\(CuSO_4+Na_2CO_3\rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4\)

Câu 4

\(n_{CO2}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

Gọi a là mol CaCO3; b là mol BaCO3

\(\Rightarrow100a+197b=4,67\left(1\right)\)

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(\Rightarrow a+b=0,04\left(2\right)\)

\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,01\end{matrix}\right.\)

\(\%_{CaCO3}=\frac{0,03.100.100}{4,67}=64,24\%\)

\(\%_{BaCO3}=100\%-64,24\%=35,76\%\)

Câu 5:

\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)

\(MgCO_3\underrightarrow{^{to}}MgO+CO_2\)

Theo ĐLBTKL, ta có:

mhh = moxit + mCO2

\(\Rightarrow m_{CO2}=m_{hh}-m_{oxit}=26,8-13,6=13,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

5 tháng 6 2018

nHCl=0,04 mol
nH2SO4=0,05 mol
nKOH=0,06 mol
nBa(OH)2=0,2x mol
nH+=0,04+0,05.2=0,14 mol
nOH-=0,06+0,2x.2=0,06+0,4x
H+ + OH-\(\rightarrow\)H2O
0,14 0,14
Ta có
0,14=0,06+0,4x
\(\rightarrow\)x=0,2M
m muối=0,04.35,5+0,05.96+0,06.39+0,04.137=14,04g

1) Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm \(Fe_2O_3\) và FeO bằng khí CO thu được một hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Hỗn hợp B tan vừa đủ trong 2,5 lít \(H_2SO_4\) 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng \(Fe_2O_3\) và FeO trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu? 2) Thực hiện phản ứng tách m gam pentan \(\left(C_5H_{12}\right)\) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: H2, C5H10 , CH4 , C4H8 , C2H6, C3H6, C3H8, C2H4. Oxi hóa hoàn...
Đọc tiếp

1) Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm \(Fe_2O_3\) và FeO bằng khí CO thu được một hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Hỗn hợp B tan vừa đủ trong 2,5 lít \(H_2SO_4\) 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng \(Fe_2O_3\) và FeO trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?

2) Thực hiện phản ứng tách m gam pentan \(\left(C_5H_{12}\right)\) thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: H2, C5H10 , CH4 , C4H8 , C2H6, C3H6, C3H8, C2H4. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm trên thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Tính m

3) Nung nóng 16,8g hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn thì thu được 23,2g chất rắn X. Tính thể tích của dd H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với lượng chất rắn X nói trên.

4) Hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 ( M là kim loại chưa biết) không tan trong nước. Cho 120,8 gam X vào 400ml dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít (đktc) khí Y. Cô cạn dung dịch A thu được 6,0g muối khan. Đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi chỉ thu được 17,92 lít (đktc) khí CO2 và chất rắn D.

a. Tính nồng độ mol CM của dd H2SO4 loãng đã dùng, khối lượng chất rắn B và khối lượng chất rắn D.

b. Xác định kim loại M. Biết trong hỗn hợp đầu, số mol MgCO3 gấp 1,25 lần số mol MCO3

0