Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A/ \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\) 0,2 -----> 0,1 -------> 0,2 ---------------------> 0,1
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{100.12}{100}=12\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{10,6.100}{8,4}=126,19\left(g\right)\)
b/ \(m_{ddCH_3COONa}=100+126,19-0,1.44=221,79\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH=0,2.60=12\left(g\right)}\)
C % = \(\dfrac{12}{221,79}.100\%=5,41\%\)
Gọi nNa2CO3 = x (mol)
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) 2 x (mol)
C%(NaCl) = \(\frac{2.58,5x}{200+120}\) . 100% = 20%
=> x =0,547 (mol)
mNa2CO3 = 0,547 . 106 = 57,982 (g)
mHCl = 2 . 0,547 . 36,5 =39,931 (g)
C%(Na2CO3) =\(\frac{57,892}{200}\) . 100% = 28,946%
C%(HCl) = \(\frac{39,931}{120}\) . 100% = 33,28%
B1
300 ml = 0,3 l
n H2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03 mol
H2SO4 --> 2H(+) + SO4(2-)
0,03 -------> 0,06 -------> 0,03 (mol)
2H(+) + O(2-) --> H2O
0,06 ---> 0,03 (mol)
Vậy khối lượng muối Sufat là : 2,81 + 0,03.96 - 0,03.16 = 5,21 g
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\) (1). Số mol \(Na_2O\) tham gia: \(n_{Na_2O}=\dfrac{74,4}{62}=1,2\left(mol\right)\). Dung dịch A là dd NaOH. Theo PTHH (1): \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.1,2=2,4\left(mol\right)\) Nồng độ mol dd NaOH: \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{2,4}{1,5}=1,6M\) Đem axit trung hoà dd NaOH, ta có PTHH sau: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (2). Theo PTHH (2): \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.2,4=1,2\left(mol\right)\) => \(m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\) Khối lượng dd axit : \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{117,6.100}{60}=196\left(g\right)\) Thể tích dd axit cần dùng: \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{196}{1,5}\approx130,67\left(l\right)\) Theo PTHH(2): \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=1,2\left(mol\right)\) Nồng độ mol dd muối: \(C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{1,2}{1,5+130,67}=0,01M\)
Ta có PTHH sau:
\(N a O H + C H _3 C O O H → C H _3 C O O N _a + H _2 O\)
\(+ ) Muối: C H _3 C O O N _a\)
______________________________________________________________
Giả sử ta gọi khối lượng dung dịch của \(N a O H\) là \( 10 g \) thì:
\(^n N a O H = \frac{m d d . C} {100. M} = \frac{10.20} {100.40} = 0 , 05 mol\)
Dựa vào PTHH) \(n C H _3 C O O H\)=\(n C H _3 C O O N a \)=\(0 , 05 mol\)
Vậy \(m C H _3 C O O H = 0 , 05.60 = 3 g\)
Vậy \(m C H _3 C O O N a = 0 , 05.82 = 4 , 1 g\)
Có \( m d d sau = m d d N a O H + m d d C H 3 C O O H\)
Theo đề)
\(\frac{4 , 1.100} {m d d} = 16 , 4\)
\(⇔ m d d = 25 g\)
\(Vậy m d d C H _3 C O O H = 25 − 10 = 15 g\)
\(→ C % C H 3 C O O H = \frac{3.100} {1}5 = 20 %\)
Zn + 2CH3COOH => (CH3COO)2Zn + H2
nZn = m/M = 6.5/65 = 0.1 (mol)
Theo pt =>> nCH3COOH = 0.2 (mol)
==> mCH3COOH = n.M = 0.2 x 60 = 12 (g)
mdd = 12x100/12 = 100 (g)
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
mCH3COOH = 12g
nCH3COOH = 0.2 mol
CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O
0.2____________0.2___________0.2_______0.2
mNaHCO3 = 16.8 g
mdd NaHCO3 = 200 g
mCH3COONa = 16.4 g
mCO2 = 8.8 g
mdd sau phản ứng = 100 + 200 - 8.8 = 291.2 g
C%CH3COONa = 16.4/291.2*100% = 5.63%
PTHH.
CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O
0,2....................0,2..................0,2...............0,2.........0,2 (mol)
Theo bài:
mCH3COOH = \(\frac{100.12}{100}\)= 12 g
=> nCH3COOH = 12/60 = 0,2
Theo pthh và bài có:
nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 mol
=> mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 g
mddNaHCO3=\(\frac{16,8.100}{8,4}=200\left(g\right)\)
+nCH3COONa = nCH3COOH = 0,2 mol
=> mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (g)
m dd sau pư = mddCH3COOH + mddNaHCO3− mCO2
= 100 + 200 - 0,2.44= 291,2 (g)
=> C%dd CH3COONa = \(\frac{16,4.100}{291,2}=5,63\left(\%\right)\)
vậy....