
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(\frac{x}{10}=\frac{y}{5}\)
=>\(\frac{x}{2}=\frac{y}{1}\)
=>\(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}\)
mà \(\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)
nên \(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)
mà 2x-3y+4z=350
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}=\frac{2x-3y+4z}{2\cdot4-3\cdot2+4\cdot3}=\frac{350}{14}=25\)
=>\(\begin{cases}x=25\cdot4=100\\ y=25\cdot2=50\\ z=25\cdot3=75\end{cases}\)

Bài giải:
Số tiền mỗi đơn vị đóng góp tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với khoảng cách, nên hệ số tỉ lệ của từng đơn vị là:
- Đơn vị 1: \(\frac{8}{1 , 5} = 5,33\)
- Đơn vị 2: \(\frac{5}{3} \approx 1,67\)
- Đơn vị 3: \(\frac{4}{1} = 4\)
Tổng hệ số: \(5,33 + 1,67 + 4 = 11\).
Vì tổng chi phí là \(340\) triệu đồng, mỗi đơn vị hệ số 1 sẽ trả \(\frac{340}{11} \approx 30,94\) triệu đồng.
Vậy:
- Đơn vị 1 trả: \(5,33 \times 30,94 \approx 164,85\) triệu đồng
- Đơn vị 2 trả: \(1,67 \times 30,94 \approx 51,52\) triệu đồng
- Đơn vị 3 trả: \(4 \times 30,94 \approx 123,64\) triệu đồng.

Gọi BM là tia đối của tia By
Ta có: \(\hat{ABy}+\hat{ABM}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{ABM}=180^0-120^0=60^0\)
Ta có: tia BM nằm giữa hai tia BA và BC
=>\(\hat{ABM}+\hat{CBM}=\hat{ABC}\)
=>\(\hat{CBM}=90^0-60^0=30^0\)
Ta có: \(\hat{xAm}=\hat{ABM}\left(=60^0\right)\)
mà hai góc này là hai góc ở vị đồng vị
nên Ax//BM
=>Ax//By
Ta có: \(\hat{CBM}+\hat{BCz}=30^0+150^0=180^0\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía
nên By//Cz
Ta có: Ax//By
By//Cz
Do đó: Ax//By//Cz

Bài 4: Gọi BM là tia đối của tia Bb
Ta có: \(\hat{ABM}+\hat{ABb}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{ABM}=180^0-120^0=60^0\)
Ta có: tia BM nằm giữa hai tia BA và BC
=>\(\hat{ABM}+\hat{CBM}=\hat{ABC}\)
=>\(\hat{CBM}=80^0-60^0=20^0\)
ta có: \(\hat{ABM}+\hat{A}=60^0+120^0=180^0\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía
nên a//b
Ta có: \(\hat{CBM}+\hat{C}=20^0+160^0=180^0\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí trong cùng phía
nên b//c
Ta có: a//b
b//c
Do đó: a//c
Bài 3:
Ta có: \(\hat{A_1}=\hat{B_1}\left(=110^0\right)\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị
nên a//b
Ta có: \(\hat{C_1}=\hat{C_2}\) (hai góc đối đỉnh)
mà \(\hat{C_2}=110^0\)
nên \(\hat{C_1}=110^0\)
ta có: \(\hat{C_1}=\hat{B_1}\left(=110^0\right)\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị
nên b//c
Ta có: a//b
b//c
Do đó: a//c

Ta có: \(x+120^0=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(x=180^0-120^0=60^0\)
Ta có: x=y (hai góc đối đỉnh)
mà \(x=60^0\)
nên \(y=60^0\)
Ta có: \(z+60^0=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(z=180^0-60^0=120^0\)
x = 60\(^0\) (hai góc đồng vị)
x = y = 60\(^0\) (hai góc đối đỉnh)
z = 120\(^0\) (slt)
t = 60\(^0\) (hai góc đối đỉnh)

1: Các cặp góc so le trong là \(\hat{A_4};\hat{B_2}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_1}\)
Các cặp góc đồng vị là \(\hat{A_1};\hat{B_1}\) ; \(\hat{A_2};\hat{B_2}\) ; \(\hat{A_4};\hat{B_4}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_3}\)
Các cặp góc trong cùng phía là: \(\hat{A_4};\hat{B_1}\) ; \(\hat{A_3};\hat{B_2}\)
2: Ta có: \(\hat{A_2}+\hat{A_3}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{A_3}=180^0-60^0=120^0\)
Ta có: \(\hat{A_2}=\hat{A_4}\) (hai góc đối đỉnh)
mà \(\hat{A_2}=60^0\)
nên \(\hat{A_4}=60^0\)
Ta có: \(\hat{A_1}=\hat{A_3}\) (hai góc đối đỉnh)
mà \(\hat{A_3}=120^0\)
nên \(\hat{A_1}=120^0\)
Ta có: \(\hat{B_2}+\hat{B_3}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{B_3}=180^0-60^0=120^0\)
ta có: \(\hat{B_1}=\hat{B_3}\) (hai góc đối đỉnh)
mà \(\hat{B_3}=120^0\)
nên \(\hat{B_1}=120^0\)
ta có: \(\hat{B_2}=\hat{B_4}\) (hai góc đối đỉnh)
mà \(\hat{B_2}=60^0\)
nên \(\hat{B_4}=60^0\)

Đề:
- Người A và B có số táo bằng nhau, gọi là \(n\) quả mỗi người.
- Giá dự kiến:
- A bán \(10000 / 3\) quả (≈ 3333 đ/quả).
- B bán \(10000 / 2\) quả (5000 đ/quả).
- Thực tế: B gộp chung, bán \(20000 / 5\) quả (4000 đ/quả).
- Sau khi bán hết, đếm tiền thì thiếu 15000 đ so với dự kiến.
- Hỏi số tiền của B thực thu nhiều hơn A bao nhiêu?
Bước 1: Tính tiền dự kiến nếu bán riêng
- A dự kiến:
\(T_{A} = \frac{10000}{3} \cdot n = \frac{10000 n}{3} .\) - B dự kiến:
\(T_{B} = \frac{10000}{2} \cdot n = 5000 n .\) - Tổng dự kiến:
\(T = \frac{10000 n}{3} + 5000 n .\)
Bước 2: Tính tiền thực tế khi gộp bán
- Tổng số táo: \(2 n\).
- Giá bán: \(20000 / 5 = 4000\) đ/quả.
- Tổng tiền thu được:
\(T^{'} = 4000 \cdot 2 n = 8000 n .\)
Bước 3: Lập phương trình “thiếu 15000 đ”
\(T - T^{'} = 15000.\)
Thay vào:
\(\left(\right. \frac{10000 n}{3} + 5000 n \left.\right) - 8000 n = 15000.\) \(\frac{10000 n}{3} - 3000 n = 15000.\) \(\frac{10000 n - 9000 n}{3} = 15000.\) \(\frac{1000 n}{3} = 15000 \Rightarrow n = 45.\)
Bước 4: Tính tiền của A và B trong thực tế
- A có 45 quả. Bán chung giá 4000 đ/quả →
\(T_{A}^{'} = 45 \cdot 4000 = 180000\). - B cũng 45 quả →
\(T_{B}^{'} = 45 \cdot 4000 = 180000\).
Bước 5: So sánh
- Dự kiến:
- A: \(\frac{10000}{3} \cdot 45 = 150000\).
- B: \(5000 \cdot 45 = 225000\).
- Thực tế:
- A: 180000.
- B: 180000.
→ Người A lãi thêm \(30000\) so với dự kiến.
→ Người B mất đi \(45000\) so với dự kiến.
→ So sánh A và B trong thực tế:
\(180000 - 180000 = 0.\)
✅ Kết quả:
Trong thực tế, số tiền của B không nhiều hơn A → hai người thu bằng nhau.
Nhưng vì đề hỏi “B thu ít hơn so với dự kiến bao nhiêu?” thì ta có: người B thu ít hơn người A 0 đồng, nhưng so với dự kiến thì B mất 45.000 đồng còn A được lợi 30.000 đồng.
câu b bài 1